Nội Flashcards
Hỏi khám bệnh nhân khó thở
Hoàn cảnh xuất hiện khó thở? Khó thở xuất hiện từ từ, tăng lên hay đột ngột? Khó thở từng cơn hay liên tục? nếu từng cơn thì trong cơn thế nào, ngoài cơn thế nào? Cần hỏi rõ hoàn cảnh khởi phát? Diễn biến khó thở: nhanh, chậm, tự hết? Khó thở thì nào hay cả 2 thì? Làm thế nào để đỡ khó thở? Thời điểm xuất hiện khó thở? Cường độ khó thở? Dữ dội?
Khám bênh nhân khó thở
gồm 4 phần: Tri giác, tư thế, tần số, tím môi đầu chi?
Quan sát:
- Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm đầu bằng có khó thở không? nằm đầu cao, ngồi phủ phục,…? Có sử dụng các cơ hô hấp phụ không? ( hố thượng đòn, hõm ức, các khoang liên sườn, mũi ức)
- Tri giác: hỏi bệnh nhân sao cho bệnh nhân trả lời 1 câu dài. Cần đánh giá: bệnh nhân nói được câu dài hay không, nói có ngắt quãng ko, nói được bn từ, có phải ngừng lại hít thở hay không?
- Tần số: đếm tần số thở của bệnh nhân. Tần số thở bình thường từ 15-22. Nếu thấp hơn 12 hoặc lớn hơn 30 thì suy hô hấp. Có kiểu thở bất thường không? Kết luận: bệnh nhân thở X lần, trong giới hạn bình thường.
- Tím môi đầu chi: Quan sát môi và tay bệnh nhân. Xem móng tay, ngón tay dùi trống.
Kết luận: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được. Bệnh nhân nói được câu dài, không ngắt quãng. Bệnh nhân nằm đầu bằng thoải mái, không có co rút cơ hô hấp phụ ở hố thượng đòn, hố dưới đòn, hõm ức, mũi ức, các khoang liên sườn. Tần số thở là 16 lần/phút, trong giới hạn bình thường. Bệnh nhân không có tím môi, tím đầu chi.
–> khám thấy bệnh nhân khong có khó thở.
Khám hệ hô hấp. Hỏi bệnh
Khó thở
Đau ngực
Ho, có đờm hay không?
Triệu chứng kèm theo: sốt, mệt nhọc, kém ăn, thay đổi cân nặng, rối loạn nhịp thở khi ngủ? RL tiếng nói hay nói khó? Nấc? Khó nuốt?
Tiền sử: bị bệnh về hô hấp bao giờ chưa?
Yếu tố nguy cơ? Nghề nghiệp, rượu bia, thuốc lá?
Khám hô hấp gồm các bước nào?
Nguyên tắc chung: khám từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới, ở cả 3 mặt, khám đủ 5 bước.
Nhìn:
- lồng ngực có cân đối hay không? lồng ngực biến dạng hình thùng, hình ức gà? có 1 bên vồng cao hơn bên còn lại?
- cong vẹo cột sống
- phù?
- có sẹo mổ cũ hay không?
- có vùng da màu sắc bất thường hay không?
- di động đều theo nhịp thở?
- tuần hoàn bàng hệ?
- sử dụng cơ hô hấp phụ? trên ức, dưới ức, hố thượng đòn?
- nhịp thờ: tần số, nhịp đều hay không, rối loạn nhịp thờ?
Sờ:
- rung thanh
- điểm đau
- hạch thượng đòn, hõm nách
- phù thành ngực
Gõ:
- xác định tổ chức phía dưới có mật độ khác nhau: hơi hay dịch?
- gõ cả 3 mặt.
- bình thường: gõ trong đều 2 phổi. Khi gõ đục hoặc vang trống là dấu hiệu bệnh lí.
Nghe :
- Các tiếng bình thường: Rì rào phế nang, tiếng thở khí phế quản
- Các tiếng bất thường:
+ rì rào phế nang giảm hoặc mất
+ ran nổ, ran rít, ran ngáy, ran ẩm.
+ tiếng cọ màng phổi.
Đo:
- đường kính ngang và trước sau của lồng ngực.
- khoách cách giữa các khoang liên sườn
Hỏi triệu chứng đau ngực của bệnh nhân hô hấp?
- Vị trí đau?
- Hướng lan?
- Hoàn cảnh xuất hiện đau?
- Tính chất đau? Cường độ đau? dữ dội?
- Đau từng cơn hay liên tục? Từng cơn thì thời gian kéo dài bao lâu?
- Làm thế nào để đỡ đau?
- Đau tăng lên khi nào?
- Triệu chứng khác: cơn hồi hộp trống ngực; khó thở, nôn, nấc; mệt vã mồ hôi, choáng?
Hỏi triệu chứng ho của bênh nhân hô hấp?
Ho khi nào, trong bao nhiêu ngày?
Ho khan hay ho có đờm, máu?
- Nếu ho có chất tiết:
+ Tính chất đờm: màu sắc. mùi
+ Số lượng đờm? Số lần khạc?
+ Thời gian khạc đờm? cả ngày hay chỉ buổi sáng thôi?
+ Hoàn cảnh: tự nhiên hay đổi tư thế?
- Ho ra máu:
+ Nhẹ: vài - 50ml/24h. Máu lẫn trong đờm, chất khạc thành những dây máu, vệt máu.
+ Trung bình: 50 - 200ml/24h. BN thường có tiền triệu ho ra máu: Ngứa ở cổ họng, thanh quản, hồi hộp lo âu, cảm giác ngột ngạt khó chịu đè lên ngực, bỏng rát sau xương ức rồi ho khạc ra máu lẫn bọt đờm.
+ nặng: >200ml/24h hoặc 150 ml/24h kéo dài 2 - 3 ngày hoặc ho máu ở người suy hô hấp mạn, có bệnh lí mạn tính kèm theo.
+ ho ra máu sét đánh: hàng lít, có thể chết ngay tức khắc.
+ ho ra máu tắc nghẽn: ngạt thở cấp do cục máu đông lại, bịt chít khí PQ, tắc đường thở.
Các bước khám TIM
Nhìn- sờ - nghe + đo vòng bụng Nhìn: - Lồng ngực: cân đối hay không? - Mỏm tim? - Ổ đập bất thường? - Màu sắc da trên thành ngực? - Tuần hoàn bàng hệ? - Phù? - Khác: TM cổ nổi tự nhiên? Sẹo mổ cũ? Máy tạo nhịp tim?
Sờ:
- Mỏm tim?
- Harzer?
- Ổ đập bất thường?
- Chạm dội Barr?
- Rung miu
Nghe: Ở các vị trí:
- Van 2 lá: Mỏm tim
- Van 3 lá: KLS 4,5 đường cạnh ức T
- Van chủ: KLS 2 đường cạnh ức P và KLS 3 đường cạnh ức T
- Van ĐMP: KLS 2 đường cạnh ức T
- Nghe tần số tim?
- Nghe xem có tiếng thổi ko? Nếu có: tiếng thổi thì nào, nghe rõ nhất ở đâu, hướng lan, cường độ tiếng thổi, âm sắc bất thường?
Hỏi bệnh bệnh nhân tim?
- Đau ngực
- Khó thở
- Ho
- Phù, đái ít
- Hồi hộp trống ngực
- Tím môi đầu chi
- Đau các chi
- Ngất, xỉu
- Triệu chứng khác: Sốt, đau khớp, ngủ gà,…
- Tiền sử: Bệnh tim mạch; Tăng HA, ĐTĐ, RL lipid máu, béo phì, lối sống tĩnh tại; ăn mặn, uống rượu nhiều; thuốc lá; căng thẳng thần kinh.
Khám BN thiếu máu
5 phần: Tri giác; da, niêm mạc; Mạch; Huyết áp; Nghe tim
Tri giác: hỏi tên tuổi bệnh nhân? nét mặt, kích thích, lo lắng vật vã
Quan sát:
- Vùng đầu mặt cổ: Quan sát da vùng trán, gò má. Quan sát niêm mạc mắt, môi, lợi, trong má, lưỡi. Yêu cầu bệnh nhân thè dài lưỡi ra để xem có mất gai lưỡi hay không?
- Các chi: Quan sát màu sắc của da mặt trong của cẳng tay, cánh tay. Quan sát bàn tay, móng tay, ngón tay của bệnh nhân. Sờ xem móng tay có bị khía hay không?
- Da bụng. Da thành ngực xem có màu sắc gì bất thường hay không?
- Da mặt trong của đùi, cẳng chân. Bàn chân, lòng bàn chân, móng chân.
Mạch: Đếm mạch trong vòng 1 phút, mạch nảy đều, rõ
Huyết áp: trong giới hạn bình thường
Nghe tim: đủ tất cả các vị trí ổ van xem có tiếng thổi bất thường hay không? Không có tiếng thổi tâm thu cơ năng ở KLS 2 bên trái.
Kết luận: Bn tỉnh, tiếp xúc được. Da, nm hồng hào. Mạch 70 lần/ phút, mạch nảy đều, rõ. Huyết áp 120/70 trong giới hạn bình thường. Nghe tim của BN ở các vị trí không có tiếng thổi, không có tiếng thổi tâm thu cơ năng ở KLS 2 bên trái.
Hỏi BN khám thiếu máu?
Thiếu máu:
- Da xanh từ bao giờ? Da xanh nhanh hay chậm?
- Hoa mắt, chóng mặt, ngất không? Từ bao giờ?
- Hay mất ngủ, đau đầu, mệt mỏi?
- Khi gắng sức có khó thở, hồi hộp trống ngực? Nghỉ đỡ?
Xuất huyết:
- Xuất huyết dưới da: vị trí, hình thái, lứa tuổi, điều kiện xuất hiện ( tự nhiên, sau va đập, sốt,…)
- Xuất huyết niêm mạc: chảy máu cam, chảy máu chân răng
- Xuất huyết nội tạng: nôn máu, đại tiện phân đen hoặc đỏ tươi, đái máu, rong kinh,..?
Sốt:
- Từ bao giờ, nhiệt độ?
- Cách khởi phát: đột ngột, từ từ
- Tính chất: sốt nóng, rét run, toát mồ hôi …?
- Diễn biến: liên tục, từng cơn ( cơn vào lúc nào trong ngày, chênh lệch nhiệt độ giữa sáng và chiều)
- Điều trị gì? Kết quả?
Phù:
- Cảm giác nặng tức ở đâu?
- Bắt đầu ở đâu trước?
- Mức độ nhẹ, vừa nặng?
- Tiến triển nhanh hay chậm?
- Tính chất: mềm, cứng, ấn lõm?
- Liên quan tới thời gian, tư thế?
- Màu sắc: trắng, tím
- Liên quan ăn mặn?
- Kèm theo đái ít?
Các triệu chứng khác: đau xương, đau khớp, rụng tóc, nổi hacj, vàng da, ngữa,…
Tiền sử:
- chảy máu cam, chảy máu chân răng, sau tiêm lâu cầm máu?
- có dùng thuốc chloramphenicol, chống ung thư, quinin,…? ( liều dùng, biểu hiện sau dùng)
- chế độ ăn thiếu sắt, thiếu protein?
- kinh nguyệt: rong kinh, đa kinh? Sảy thai liên tiếp?
- bệnh lí: loét dạ dày tá tràng, xơ gan, suy thận mạn, …
- gia đình có ai bị bệnh tương tự không?
Khám bụng hỏi bệnh?
- Đau bụng (10)
- Đau từ bao giờ?
- Điều kiện thuận lợi để xuất hiện đau?
- Vị trí đau?
- Đau thành cơn hay liên miên cả ngày?
- Cường độ đau: dữ dội, âm ỉ?
- Cảm giác khi đau: tức, nặng, cồn cào, nóng rát?
- Thời gian: mỗi cơn kéo dài bao lâu, khoảng cách giữa 2 cơn
- Hướng lan?
- Tính chất chu ki?
- Làm tn đỡ đau?
- Buồn nôn, nôn
- Ợ: ợ hợi, ợ chua, ợ đắng
- Rối loạn nuốt: nuốt khó, nghẹn với thức ăn đặc hay lỏng . Nuốt đau ở họng hay thực quản, chỉ xuất hiện khi nuốt hay liên tục?
- Ăn uống: không ngon miệng, không muốn ăn dù đói hay miệng vẫn muốn ăn nhưng ăn vào chậm tiêu, bụng ấm ách khó chịu hoặc cả 2?
- Rối loạn phân: số lần đi ngoài/ ngày, số lượng phân/ lần; phân khuôn sệt hay lỏng, mùi, màu, thày phần khác lẫn vào: nhày, máu…
- Triệu chứng khác: sốt, bụng căng tức, sôi bụng,….
Các bước khám bụng
Nhìn:
- bụng có cân đối hay không? có lõm lòng thuyền, chướng bụng hay không?
- rốn lõm
- tuần hoàn bàng hệ
- sẹo mổ cũ
- có di động theo nhịp thở hay không?
- da bụng trơn nhẵn, hồng hào, không phát hiện xuất huyết dưới da
- dấu hiệu rắn bò âm tính
Sờ:
- thành bụng: cứng hay mềm? chướng tức? cảm ứng phúc mạc? co cứng thành bụng hay không?
- u hay không? mô tả u theo vị trí, ấn có đau hay không, kích thước, có di động theo nhịp thở, di động khi ấn, nhu mô mềm hay rắn chắc, bề mặt xù xì hay trơn nhẵn. ranh giới rõ ràng hay ko.
- điểm đau: ruột thừa, túi mật, hành tá tràng, điểm thượng vị, điểm mũi ức, điểm tá tụy, niệu quản trên, niệu quản giữa
Gõ: trong, đục, vang
Nghe:
- nhu động ruột: trong 1 phút
- tiếng thổi bất thường: ĐM chủ bụng, ĐM thận ( cách rốn 3cm), ĐM chậu chung (tương ứng vs điểm niệu quản trên).
- dấu hiệu óc ách ổ bụng.
Khám thận tiết niệu
ở tư thế nằm:
Nhìn: Nhìn bụng bệnh nhân, tập trung ở 2 phía mạn sườn trái và phải.
- Hình dáng, có khối vùng bất thường hay không?
- màu sắc da: sưng nóng đỏ đau hay không
- sẹo mổ cũ hay không?
Sờ: sờ như bình thường, tập trung sờ phần mạn sườn trái và phải.
- xem có u khối gì ở vùng mạn sườn T, P hay không?
- chạm thận, bập bềnh thận?
- ấn điểm niệu quản giữa, trên
Gõ: gõ từ trên xuống dưới, trong ra ngoài
Nếu gõ vào thận –> trong.
Nghe: ĐM thận xem có tiếng thổi hay không? Tiếng thổi tâm thu ĐM thận
Bàng quang: Quan sát vùng hạ vị xem có khối vồng lên hay không. Ấn vào xem bn có buồn tiểu hay không. Gõ đục hay không.
Kết luận: Thận bệnh nhân không to: vùng mạn sườn phải, trái không vồng cao, không sờ thấy khối, chạm thận, bập bềnh thận (-).
Ấn điểm niệu quản giữa và trên bn không đau.
Gõ trong. Nghe ĐM thận không thấy tiếng thổi.
BN không có cầu BQ: không thấy khối ở vùng hạ vị, ấn hạ vị mềm, gõ tiếng trong đều.
Tư thế ngồi: nhìn hố thận, rung thận, vỗ thận, ấn điểm sườn sống và sườn lưng.
Nhìn hố thận không đầy, Nghiệm pháp rung thận, vỗ thận âm tính; ấn điểm sườn sống, sườn lưng không đau.
Hỏi bệnh nhân thận - tiết niệu
Đau, nước tiểu, sốt, phù, thiếu máu.
Đau:
- Từ bao giờ
- 1 vị trí hay nhiều vị trí
- Cảm giác đau ntn – nhói, chói, nhức, quặn, buốt
- Diễn biến triệu chứng: càng ngày càng tăng? Hay cứ như thế?
- Đau thành cơn hay liên tục? nếu thành cơn thì phải hỏi xem hoàn cảnh xuất hiện: sau lao động nặng, gắng sức; cơn hay xuất hiện vào thời điểm nào trong ngày? Khoảng cách giữa các cơn là bn?
- Cường độ đau: âm ỉ, nhẹ hay dữ dội
- Dùng thuốc gì làm đỡ ko? làm thế nào để thấy đỡ đau
- Hướng lan?
Đi tiểu:
-Màu sắc nước tiểu: màu đỏ ( đái máu), màu vàng sậm, đỏ như nước vối hay gặp trong bệnh lí gan mật; vàng đục hay gặp trong nhiễm khuẩn tiết niệu
Đái trắng đục, để lâu trong thời tiết lạnh đông lại như thạch đái dưỡng chấp
Đái nhiều bọt, để lâu lắng cặn đái ra protein
Số lượng: 1500-2000ml; <500ml/24h: thiểu niệu
<100ml/24h: vô niệu
>3000ml: đa niệu
Các biểu hiện rối loạn tiểu tiện: Đái rắt: Đái buốt. Đái khó. Bí đái
Sốt
Phù
Thiếu máu
Tiền sử:
- biểu hiện bệnh thận tiết niệu trong quá khứ
- tiền sử tăng huyết áp và bệnh khác ( đTĐ, viêm họng do liên cầu nhóm A,…) các thuốc đã điều trị đặc biệt là kháng sinh
- Tiền sử thai sản đối với phụ nữ: số lần sinh nở, các bất thường xung quanh thai kì, biểu hiện nhiễm độc thai nghén,…
- hỏi về môi trường sống và làm việc: tiếp xúc với chì lâu dài, sử dụng thuốc giảm đau kéo dài, sống vùng có giun chỉ, có sốt rét
- tiền sử gia đình: gia đình có nhiều ng bị suy thận kèm theo điếc ( hội chứng alport)
Hỏi bệnh bn suy tim trái
Khó thở Ho Đau ngực Hộp trống ngực Ngất xỉu đau các chi tím môi đầu chi