Letter A Flashcards

You may prefer our related Brainscape-certified flashcards:
1
Q

(noun)

abandonment

khước từ, từ bỏ, bỏ rơi

A
  1. The act of giving up a legal right, particularly a right of ownership of property. Property that has been abandoned is res nullius (a thing belonging to no one), and a person taking possession of it therefore acquires a lawful title. An item is regarded as abandoned when it can be established that the original owner has discarded it and is indifferent as to what becomes of it: such an item cannot be the subject of a theft charge. However, property placed by its owner in a dustbin is not abandoned, having been placed there for the purpose of being collected as refuse. In marine insurance, abandonment is the surrender of all rights to a ship or cargo in a case of constructive total loss. The insured person must do this by giving the insurer within a reasonable time a notice of abandonment, by which he relinquishes all his rights to the ship or cargo to the insurer and can treat the loss as if it were an actual total loss.
  2. In civil litigation, the relinquishing of the whole or part of the claim made in an action or of an appeal. Any claim is now considered to be abandoned once a notice of discontinuance is served, according to rule 38 (1) of the Civil Procedure Rules.
  3. The offence of a parent or guardian leaving a child under the age of 16 to its fate. A child is not regarded as abandoned if the parent knows and approves steps someone else is taking to look after it. The court may allow a child to be adopted without the consent of its parents if they are guilty of abandonment.

  1. Việc từ bỏ một quyền hợp pháp, đặc biệt là quyền sở hữu tài sản. Tài sản đã bị từ bỏ không thuộc về ai, vì thế ai đang nắm giữ phần tài sản đó thì có quyền sở hữu hợp pháp. Trong bảo hiểm hàng hải, khước từ là từ bỏ mọi quyền lợi về tàu hoặc hàng hóa trong trường hợp xem như tổn thất hoàn toàn (constructive total loss). Người được bảo hiểm phải từ chối bằng cách trong một thời gian hợp lý, gửi “thông báo khước từ” cho người bảo hiểm. Trong đó, người được bảo hiểm chấp nhận từ bỏ và nhượng lại cho người bảo hiểm mọi quyền lợi về con tàu hoặc số hàng hóa trên và có thể xem tổn thất trên là tổn thất thật sự hoàn toàn.
  2. Trong tố tụng dân sự, khước từ là từ bỏ toàn bộ hoặc phần nào những gì đã khiếu nại trong đơn kiện hoặc đơn kháng cáo. Tại Tòa phúc thẩm, chỉ có thể rút đơn kháng cáo khi tòa cho phép. Tại Tòa tối cao, kiện tụng được chấm dứt khi có thông báo bãi nại (notice of discontinuance). Tại Tòa án hạt, nguyên đơn được phép bỏ bớt những gì muốn khiếu nại từ lúc khởi kiện để vụ việc phù hợp với thẩm quyền của tòa án. Tuy nhiên, mọi phán quyết của tòa án liên quan đến những khiếu nại đã bị từ bỏ được xem như miễn nghị trên cơ sở tôn trọng tố quyền của anh ta.
  3. Là hành vi phạm tội của cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ đã bỏ mặc một đứa trẻ dưới 16 tuổi. Đứa trẻ không được xem là bị bỏ rơi, nếu người cha hoặc mẹ biết và đồng tình với những việc làm của ai đó để trông nom nó. Tòa án có thể cho người khác nhận nuôi đứa trẻ mà không cần cha mẹ nó đồng ý, nếu họ phạm tội bỏ rơi con.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

(noun)

abatement

giảm nhẹ, tiết giảm, bỏ qua

A
  1. (of debts) The proportionate reduction in the payment of debts that takes place if a person’s assets are insufficient to settle with his creditors in full.
  2. (of legacies) The reduction or cancellation of legacies when the estate is insufficient to cover all the legacies provided for in the will or on intestacy after payment of the deceased’s debts. The Administration of Estates Act 1925 provides that general legacies, unless given to satisfy a debt or for other consideration, abate in proportion to the amounts of those legacies; specific and demonstrative legacies then abate if the estate is still insufficient to pay all debts, and a demonstrative legacy also abates if the specified fund is insufficient to cover it. For example, A’s estate may comprise a painting, £300 in his savings account, and £700 in other money; there are debts of £100 but his will leaves the painting to B, £500 from the savings account to C. £800 to D, and £200 to E. B will receive the painting, C’s demonstrative legacy abates to £300, and after the debts are paid from the remaining £700, D’s and E’s general legacies abate proportionately, to £480 and £120 respectively. When annuities are given by the will, the general rule is that they are valued at the date of the testator’s death, then abate proportionately in accordance with that valuation, and each annuitant receives the abated sum. All these rules are subject to any contrary intention being expressed in the will.
  3. (in land law) Any reduction or cancellation of money payable. For example a lease may provide for an abatement of rent in certain circumstances, e.g. if the building is destroyed by fire, and a purchaser of land may claim an abatement of the price if the seller can prove his ownership of only part of the land he contracted to sell.
  4. (of nuisances) The termination, removal, or destruction of a nuisance. A person injured by a nuisance has a right to abate it. In doing so, he must not do more damage than is necessary and, if removal of the nuisance requires entry on to the property from which it emanates, he may have to give notice to the wrongdoer. A local authority can issue an abatement notice to control statutory nuisances.
  5. (of proceedings) The termination of civil proceedings by operation of law, caused by a change of interest or status (e.g. bankruptcy or death) of one of the parties after the start but before the completion of the proceedings. An abatement did not prevent either of the parties from bringing fresh proceedings in respect of the same cause of action. Pleas in abatement have been abolished; in modern practice any change of interest or status of the parties does not affect the validity of the proceedings, provided that the cause of action survives.

  1. (Nợ) Tiết giảm tỉ lệ trong việc trả nợ nếu tài sản của ai đó không đủ trang trải hết các khoản cho chủ nợ.
  2. (Thừa kế) Cắt giảm hoặc hủy bỏ tài sản thừa kế, khi tài sản thực tế ít hơn tài sản ghi trong di chúc, hoặc khi chết không để lại chúc thư, sau khi đã trả hết nợ cho người quá cố. Luật Quản lý tài sản năm 1925 quy định: nếu các di tặng mang danh nghĩa chung không nhằm mục đích trả nợ hoặc mục đích nào khác, thì các di tặng này giảm đi, tương ứng với phần trả nợ, hoặc phần thực hiện mục đích đó. Khi đó, nếu vẫn chưa trả hết nợ thì các phần di tặng đặc biệt và tương ứng sẽ bị cắt giảm. Nếu có quỹ riêng để trả nợ mà quỹ này lại không đủ thì phần di tặng tượng trưng cũng bị cắt giảm. Ví dụ: Tài sản ông A gồm một bức tranh, 300 Bảng Anh tiền tiết kiệm, 700 Bảng Anh tiền các dạng khác. Ông này nợ tổng cộng 100 Bảng Anh. Theo di chúc ông để lại cho B bức tranh, cho C 500 Bảng Anh tiền tiết kiệm, cho D 800 Bảng Anh và E 200 Bảng Anh. B được bức tranh. Di tặng tượng trưng của C còn 300 Bảng Anh. 700 Bảng Anh còn lại trả nợ hết 100 Bảng Anh. Di tặng danh nghĩa chung của D và E chia theo tỉ lệ còn 480 và 120 Bảng Anh. Khi di chúc để lại tiền trợ cấp hàng năm, thông thường việc giám sát số tiền ấy bắt đầu vào ngày mất của người lập di chúc. Số tiền trợ cấp mỗi năm sẽ được khấu trừ một phần cho công việc giám sát. Các nguyên tắc trên đây còn tùy thuộc vào việc người lập chúc thư có kèm thêm điều kiện để thay đổi di chúc hay không.
  3. (Luật đất đai) Là giảm hoặc không trả tiền hợp đồng thuê nhà (đất) có thể đưa ra một số trường hợp để giảm hoặc không trả tiền như trong một số hoàn cảnh cụ thể như trường hợp cháy nhà chẳng hạn. Khi người bán chỉ chứng minh được quyền sở hữu một phần khu đất định bán thì người mua cũng có quyền đòi giảm giá.
  4. (Hành vi gây hại) Bỏ qua một hành vi gây hại (nuisances). Người bị thiệt do một hành vi gây hại gây ra có quyền bỏ qua hành vi đó, nhưng không có quyền tự gây thêm tổn thất quá mức cần thiết. Nếu việc bỏ qua đi kèm điều kiện bồi thường thì phải thông báo cho người gây ra hành vi gây hại.
  5. (Tố tụng) Là chấm dứt tố tụng dân sự theo luật khi có sự thay đổi về quyền lợi hoặc là nhân thân chết hoặc phá sản, sau khi khởi kiện và trước khi chấm dứt vụ kiện. Chấm dứt tố tụng một vụ kiện không ngăn cản các bên tiến hành những vụ kiện mới. Hiện nay thỉnh cầu hay hủy bỏ không được áp dụng. Theo xu hướng mới, mọi sự thay đổi về quyền lợi và nhân thân không ảnh hưởng đến hiệu lực của trình tự tố tụng với điều kiện vẫn tồn tại lý do của vụ kiện, thì việc kiện tụng vẫn tiếp tục miễn là còn lý do kiện cáo.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

(noun)

abduction

bắt cóc, dụ dỗ, khuyến dụ

A

The offence of taking an unmarried girl under the age of 16 from the possession of her parents or guardians against their will. It is no defence that the girl looked and acted as if she was over 16 or that she was a willing party. No sexual motive has to be proved. It is also an offence to abduct an unmarried girl under the age of 18 or a mentally defective woman (married or unmarried) for the purpose of unlawful sexual intercourse. In this case a defendant can plead that he had reasonable grounds for believing that the girl was over 18, or that he did not know the woman was mentally defective, respectively. It is also an offence to abduct any woman with the intention that she should marry or have unlawful sexual intercourse with someone, if it is done by force or for the sake of her property. It is also an offence for a parent or guardian of a child under 16 to take or send him out of the UK without the consent of the other parent or guardians. Belief that the other person has or would have consented is a defence. It is also an offence for any other person to remove or keep such a child, without lawful authority or reasonable excuse, from the person with lawful control of him. Proof of belief that the child was 16 is a defence here.

Hành vi phạm tội bắt giữ một bé gái dưới 16 tuổi và chưa lập gia đình mà không được cha mẹ hay người bảo hộ chấp thuận. Bị cáo không thể biện hộ là bé gái trên tình nguyễn hoặc có ngoại hình và cách cư xử như người trên 16 tuổi. Hành vi bắt cóc này dù không nhằm vào mục đích tình dục vẫn bị xem là có tội. Dụ dỗ thiếu nữ dưới 18 tuổi hay phụ nữ bị bệnh tâm thần (đã hoặc chua kết hôn) để quan hệ tình dục bất hợp pháp bị xem là có tội. Trường hợp này bị cáo có thể biện hộ bằng cách đưa ra những lý do hợp lý thuyết phục rằng cô gái đã trên 18 tuổi, hoặc những lý lẽ chứng minh bị cáo không biết nạn nhân bị bệnh tâm thần. Khuyến dụ một phụ nữ lấy ai hoặc quan hệ tình dục với ai bị xem là có tội, nếu hành động khuyến dụ này mang tính cách ép buộc hoặc nhằm mục đích xâm phạm tài sản của phụ nữ đó. Trường hợp một trong hai người cha hoặc mẹ, hay người bảo hộ bắt giữ và đưa con dưới 16 tuổi ra khỏi Vương quốc Anh, mà không được người kia đồng ý cũng bị quy là có tội. Có thể bào chữa bằng cách đưa ra những chứng cứ chứng minh người kia đã hoặc coi như đã đồng ý. Bất kỳ ai bắt giữ một đứa bé mà không có lý do chính đáng hoặc không được người bảo hộ hợp pháp cho phép đều bị coi là có tội. Có thể biện hộ bằng cách chứng minh đứa bé đã 16 tuổi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

(danh từ)

abortion

phá thai

A

The termination of a pregnancy: a miscarriage or the premature expulsion of a foetus from the womb before the normal period of gestation is complete. It is an offence to induce or attempt to induce an abortion unless the terms of the Abortion Act 1967 and the Abortion Regulations 1991 are complied with. The pregnancy can only be terminated by a registered medical practitioner, and two registered medical practitioners must agree that it is necessary, for example because (1) continuation of the pregnancy would involve a risk to the life or physical or mental health of the pregnant woman (or of other children of hers) that is greater than the risk of terminating the pregnancy, or (2) that there is a substantial risk that the child will be born with a serious physical or mental handicap. However, doctors are not obliged to perform abortions if they can prove that they have a conscientious objection to so doing. A husband cannot prevent his wife having a legal abortion if she so wishes.

Chấm dứt sự sống một thai nhi. Ngoài các điều khoản của Luật Phá Thai năm 1967 bà Những quy định về phá thai năm 1991 quy định, chỉ có những ai đăng ký hành nghề y khoa mới được phép phá thai và chỉ được phá thai khi có hai bác sĩ đã đăng ký hành nghề y khoa cùng thống nhất cho rằng việc đó là cần thiết. Những trường hợp cần phải phá thai là (1) nếu việc duy trì thai nhi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng hoặc sức khỏe tinh thần, thể chất của người mẹ (hoặc của những đứa con khác) hoặc nguy hiểm hơn việc phá thai, hoặc (2) nếu có khả năng đứa bé sinh ra sẽ bị dị tật nghiêm trọng về tinh thần hay thể chất. Tuy nhiên, bác sĩ có quyền từ chối phá thai vì lý do lương tâm nghề nghiệp. Người chồng không có quyền ngăn cản việc phá thai hợp pháp nếu đó là ý muốn của người vợ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

(noun)

absconding

đào thoát, lẩn tránh pháp luật

A

The failure of a person to surrender to the custody of a court in order to avoid legal proceedings.

Phạm nhân được tại ngoại có bảo đảm bị xem là phạm tội lẩn tránh pháp luật khi không đặt mình (surrender) dưới sự giám hộ của người khác. Tội trốn tránh pháp luật có thể bị phạt 3 tháng tù giam cộng với khoản tiền phạt lên đến 2000 Bảng Anh, hoặc có thể bị xử theo cáo trạng (indictment) là 12 tháng tù giam với mức tiền phạt vô hạn. Trường hợp này phải có lệnh bắt.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

(noun)

absence

vắng mặt (trong thủ tục tòa án)

A

(in court procedure) The nonappearance of a party to litigation or a person summoned to attend as a witness.

Sự vắng mặt của đương sự tranh tụng hoặc người được triệu tập để làm nhân chứng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

absolute privilege

đặc quyền tuyệt đối

A

The defence that a statement cannot be made the subject of an action for defamation because it was made in Parliament, in papers ordered to be published by either House of Parliament, in judicial proceedings or a fair and accurate newspaper or broadcast report of judicial proceedings, or in an official communication between certain officers of state. Under the Defamation Act 1996, the defence is also available for those reporting proceedings of the European Court of Justice. Under certain circumstances defined by the 1996 Act the absolute privilege accorded to statements or proceedings in Parliament may be waived (waiver of privilege) to permit evidence to be adduced III an action for defamation.

Một tuyên bố không bị kiện hoặc truy tố vì tội phỉ báng vì tuyên bố này đã được tuyên bố tại Quốc hội, được viết trong các tài liệu hoặc Hạ nghị Viện hoặc Thượng nghị Viện ra lệnh xuất bản được đăng trên một tờ báo có thông tin chính xác và công minh, hoặc được phát đi trên một bản tin về các thủ tục tư pháp, hoặc được soạn thảo theo thủ tục tư pháp, hoặc được tuyên bố trong một cuộc trao đổi chính thức giữa các quan chức nhà nước. Theo Đạo luật phỉ báng năm 1996, quyền bào chữa cũng được cung cấp cho các thủ tục báo cáo của Tòa án Công lý Châu Âu. Trong một số trường hợp nhất định được quy định bởi Đạo luật năm 1996, đặc quyền tuyệt đối dành cho các tuyên bố hoặc các thủ tục tố tụng tại Nghị viện có thể được miễn trừ (từ bỏ đặc quyền) để cho phép bổ sung bằng chứng III một hành động phỉ báng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

absolute title

bằng khoán ghi vào địa bạ được nhà nước bảo đảm

A

Ownership of a legal estate in registered land with a guarantee by the state that no one has a better right to that estate. An absolute title to freehold land is equivalent to an estate in fee simple in possession in unregistered land. Absolute leasehold title, unlike good leasehold title, guarantees that the lessor has title to grant the lease. The title may be subject to (1) encumbrances and other entries noted on the register by means of substantive registration (e.g. a registered legal charge or land charge); (2) minor interests, such as that of a beneficiary under a trust, which may be protected by means of “entry” on the register rather than by substantive registration; and (3) overriding interests (which by their nature do not appear on the register and must be ascertained by search and enquiry).

Là quyền sở hữu một tài sản hợp pháp (legal estate) về phần đất đã đăng ký cùng với sự bảo đảm của nhà nước là không ai có quyền hạn cao hơn đối với phần tài sản đó. Quyền sở hữu tuyệt đối đối với đất cho thuê được quyền sử dụng trọn đời tương đương với quyền tư hữu vô điều kiện đối với phần đất chưa đăng ký. Khác với bằng khoán sở hữu chủ không thể từ chối về tài sản cho thuê do hợp đồng thuê (good leasehold title), bằng khoán ghi vào địa bạ được nhà nước bảo đảm cho phép chủ đất cho thuê đất. bằng khoán này bao gồm (1) các nghĩa vụ (encumbrances) và các đề mục khác được ghi trong sổ địa bạ (như thuế trước bạ hoặc thuế đất); (2) các quyền được quy định trong Luật ký đất đai năm 1925, nhưng không được ghi trong sổ gốc (overriding interests)(có thể kiểm chứng qua nghiên cứu và thẩm tra); (3) và trong vài trường hợp là các quyền lợi thứ yếu, chẳng hạn như quyền lợi của người được hưởng biệt lợi do ủy thác.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

abstracting electricity

ăn cắp hay làm thất thoát điện

A

The arrestable offence, punishable with up to five years’ imprisonment and/or a fine, of dishonestly using, wasting, or diverting electricity. This offence may be committed by someone who bypasses his electricity meter or reconnects a disconnected meter or who unlawfully obtains a free telephone call (though there is a more specific and potentially less serious offence to deal with this). Bypassing a gas or water meter could constitute theft of the gas or water. Joyriding in a lift (or some similar abuse) might also constitute wasting electricity. Computer hackers were formerly charged with offences of abstracting electricity until the Computer Misuse Act 1990 made hacking a specific criminal offence.

Là hành vi phạm pháp có thể bị bắt (arrestable offence) hoặc bị phạt năm năm tù giam và/hoặc một khoản tiền phạt vì dùng điện gian lận, lẫng phí hoặc ăn cắp điện. Người phạm tội này có thể là người nối tắt công tơ điện, tự ý nối công tơ điện đã bị cắt hoặc dùng điện thoại miễn phí bất hợp pháp (mặc dù trường hợp này hơi cá biệt và ít nghiêm trọng hơn). Nối tắt công tơ nước hoặc đồng hồ khí đốt cũng có thể phạm tội ăn cắp (theft) nước hoặc khí đốt. Nghịch thang máy (hoặc lạm dụng kiểu tương tự) cũng gây ra lãng phí điện. Tin tặc trước đây bị buộc tội cướp điện cho đến khi Đạo luật lạm dụng máy tính năm 1990 quy định tin tặc (hack) là một tội hình sự cụ thể.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

abstraction of water

lạm dụng nguồn nước công cộng

A

The taking of water from a river or other source of supply. It normally requires a water authority licence but there are exceptions; for example when less than 1000 gallons are taken, when the water is for domestic or agricultural use (excluding spray irrigation), or when it is removed in the course of fire-fighting or land drainage. It has been held not to include gravitational loss from a canal replacing water drawn from a connecting outfall channel.

Là lấy nước ở sông hoặc từ nguồn nước khác. Việc này đòi hỏi phải có giấy phép sử dụng nước, nhưng cũng có ngoại lệ. Đó là khi lấy ít hơn 1000 gallons nước (4,546 lít) khi khai mương thoát nước, hoặc khi chữa cháy, hoặc để sinh hoạt gia đình và nhằm mục đích nông nghiệp (ngoại trừ trường hợp phun nước tưới tiêu).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

abstract of title

tư liệu xác nhận nguồn gốc sở hữu điền thổ

A

Written details of the title deeds and documents that prove an owner’s right to dispose of his land or an interest in this. An abstract generally deals only with the legal estate and any equitable interests that are not overreached. An owner usually supplies an abstract of title before completion to an intending purchaser or mortgagee, who compares it with the original title deeds when these are produced or handed over on completion of the transaction. An abstract of title to registered land consists of office copies of the entries in the register (together with an authority to inspect the register) and details of any other documents necessary to prove the owner’s title, such as a marriage certificate proving a woman’s change of surname. For unregistered land, the abstract of title must usually trace the history of the land’s ownership from a document at least 15 years old (the root of title) and give details of any document creating encumbrances to which the land is subject. An abstract of title formerly comprised extracts, often in abbreviated note form, but now generally comprises duplicate copies of the relevant documents (an epitome of title). An abstract or epitome, with each copy document marked as examined against the original, may be sufficient in itself to deduce title; for instance, when a title is split into lots, the purchaser of each lot may be required to accept an examined abstract or epitome in lieu of the original title deeds, accompanied by an acknowledgment and undertaking.

Là các chi tiết viết tay của các chứng khoán thiết lập quyền sở hữu (title deeds) và của các tài liệu chứng minh chủ đất có quyền tùy nghi sử dụng đất của mình hoặc phần chia của mình trên mảnh đất đó. Một bản xác nhận nguồn gốc sở hữu thông thường chỉ đề cập đến phần tài sản hợp pháp (legal estate) và bất kỳ phần chia nào, công bằng và không vi phạm đến phần chia khác (overreached). Chủ đất thường giao bản xác nhận nguồn gốc sở hữu cho người định mua hoặc cho chủ nợ cầm cố trước khi hoàn tất giao kèo (completion). Khi thương lượng xong, người mua hoặc chủ nợ cầm cố nhận tiếp các bằng khoán gốc và so sánh các bản gốc với bản xác nhận nguồn gốc sở hữu. Đối với phần đất đã đăng ký, tư liệu xác nhận nguồn gốc sở hữu gồm các bản sao có thị thực của các thủ tục đăng bạ (kèm theo thư ủy quyền cho phép kiểm tra trước bạ) và các chi tiết khác của mọi tài liệu cần thiết để chứng minh quyền sở hữu của chủ đất (như giấy hôn thú được đưa ra để chứng minh người phụ nữ đã lấy họ chồng). Đối với phần đất chưa đăng ký, tư liệu trên phải đưa ra một tài liệu chứng tỏ quá trình sở hữu đất ít nhất là 15 năm (the root of title) và đưa ra các chứng từ xác nhận chủ đất đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trên mảnh đất đó. Trước đây tư liệu xác nhận nguồn gốc sở hữu đất được trích dẫn vắn tắt, nhưng hiện nay tư liệu này gồm các bản phụ lục của những tài liệu thích ứng. Mỗi bản phụ lục này được đóng mộc khi đối chiếu với bản gốc, xác nhận nguồn gốc sở hữu của từng lô đất nhỏ. Người mua mỗi lô phải nhận được một bản (đã được đối chiếu) thay cho các bằng khoán gốc, kèm theo một bản chứng nhận và cam kết (acknowledgement and undertaking).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

abuse of process

lạm dụng thủ tục

A

A tort where damage is caused by using a legal process for an ulterior collateral purpose. Actions that are obviously frivolous, vexatious, or in bad faith can be stayed or dismissed by the court as an abuse of process.

Là tội xâm phạm đến quyền lợi cá nhân liên quan đến việc lạm dụng thủ tục pháp luật. Truy tố hoặc tiến hành biện pháp cưỡng chế vô lý và ác ý, như dùng lệnh bắt để bắt nguyên đơn chẳng hạn, bị xem là có tội. Những hành động khác, có thể thấy như ấu trĩ gây phiền phức, hoặc thiếu thiện chí, tùy theo xem xét của tòa án mà bị quy là có tội hay không.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

ABWOR (advice by way of representation:)

cố vấn thông qua đại diện

A

Assistance formerly given to a person by taking on his behalf any step in the institution or conduct of any proceedings before a court or tribunal under the provisions of the legal advice and assistance scheme. The legal aid scheme under which ABWOR was created was replaced by the “Community Legal Service” from 1 April 2000. Under the new scheme, the authorization of legal representation for the purposes of a particular hearing is now in a form called help at court.

Là nhờ ai đại diện tiến hành bất kỳ giai đoạn nào để kiện cáo hoặc để thực hiện bất kỳ một thủ tục tố tụng nào trước tòa dưới sự cố vấn pháp luật cùng với kế hoạch trợ giúp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

ACAS (Advisory Conciliation and Arbitration Service)

Cơ quan Trọng Tài và Tư Vấn Hòa Giải

A

A statutory body that was established under the Employment Protection Act 1975; the composition and functions of ACAS are now governed by Parts IV and VI of the Trade Union and Labour Relations (Consolidation) Act 1992. ACAS was set up to promote the improvement of industrial relations and the development of collective bargaining. In its conciliation function it may intervene, with or without the parties’ consent. in a trade dispute to offer facilities and assistance in negotiating a settlement. It employs conciliation officers who may assist parties to an application to an employment tribunal to reach a settlement. Earlier legislation removed the necessity for binding settlements of employment disputes to involve an ACAS conciliation officer: settlements can now be made when the invididual has had independent legal advice from a qualified lawyer.
ACAS does not itself arbitrate in trade disputes, but with the consent of both parties it may refer a dispute to the Central Arbitration Committee or to an independent arbitrator. ACAS may give free advice to employers, employees, and their respective representatives on matters of employment or industrial relations. It issues codes of practice giving guidance on such matters as disciplinary procedures and disclosure of information to trade unions. It may also conduct inquiries into industrial relations problems, either generally or in relation to particular businesses, and publish the results after considering the views of parties directly affected. ACAS can charge for its services when it considers that this is appropriate. The law on conciliation generally is contained in the Employment Tribunals Act 1996.

Là một tổ chức pháp luật được thành lập trên cơ sở của Luật Bảo vệ lao động năm 1975 nhằm xúc tiến việc cải thiện các quan hệ chủ-thợ và tiến hành thương lượng tập thể (collective bargaining). Với chức năng hòa giải, tổ chức này được phép can thiệp vào các tranh chấp lao động (trade dispute) để giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc dàn xếp, bất chấp một trong các bên có thể không đồng ý. Tổ chức này sử dụng các nhân viên hòa giải, những người này được phép giúp đỡ các bên đệ đơn lên tòa án nhờ phân xử. Thông thường, công nhân có quyền đệ đơn lên Tòa lao động để kiện việc mình bị đuổi việc vô cớ, ngoại trừ trường hợp có sự can thiệp của các nhân viên ACAS và đạt được thỏa thuận.
Bản thân ACAS không làm trọng tài lao động cho các tranh chấp lao động, nhưng nếu các đương sự cùng nhất trí, thì tổ chức này sẽ giao việc lại cho Ủy Ban Trọng Tài Trung Ương (Central Arbitration Committee) hoặc cho một trọng tài hoạt động độc lập. ACAS có thể tư vấn miễn phí cho các giới chủ, thợ và những đại diện riêng biệt của họ về các vấn đề thuê mướn nhân công hoặc các vướng mắc trong quan hệ chủ-thợ. Tổ chức này phân phát các pháp điển thực hành (codes of practice) nhằm hướng dẫn cho các tổ chức công đoàn về các thủ tục mang tính bắt buộc và về vấn đề tiết lộ thông tin (disclosure of information). Tổ chức này cũng được phép tiến hành điều tra về những vấn đề sơ bộ hoặc các vụ việc riêng biệt trong quan hệ chủ thợ và công bố kết quả điều tra sau khi đã xem xét quan điểm của các bên có liên quan trực tiếp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

(noun)

acceleration

chiếm hữu trước, chiếm trước

A

The coming into possession of a future interest in any property at an earlier stage than that directed by the transaction or settlement that created the interest. For example, a landlord’s interest in reversion is accelerated if the tenant surrenders the lease before it has expired. When a will bequeaths an interest for life that lapses (e.g. because the legatee dies before the testator), the interest of the person entitled in remainder is accelerated and takes effect immediately the testator dies.

Là nhận trước quyền chiếm hữu tương lai (future interest) của bất kỳ một tài sản nào ở một giai đoạn sớm hơn giai đoạn chuyển giao phần lợi tức đó hoặc giai đoạn đã thỏa thuận để có phần lợi tức đó. Chẳng hạn, lợi tức thu về (interest in reversion) cho chủ đất sẽ được lấy sớm hơn, nếu người thuê đất từ bỏ hợp đồng trước thời hạn. Khi di chúc để lại gia tài trở nên mất hiệu lực (chẳng hạn như người thừa hưởng mất trước người lập di chúc), thì người được quyền thay thế (remainder) coi như đã có quyền trước và quyền đó có hiệu lực khi người lập di chúc qua đời.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

(noun)

acceptance

chấp thuận, thuận nhận

A

Agreement to the terms of an offer that, provided certain other requirements are fulfilled. converts the offer into a legally binding contract. If the method by which acceptance is to be signified is indicated by the offeror, that method alone will be effective. If it is not, acceptance may be either express (by word of mouth or in writing) or inferred from the offeree’s conduct; for example, if he receives goods on approval and starts to make use of them. The acceptance must always, however, involve some action on the part of the person to whom the offer was made: the offeror cannot assert that his offer will be treated as accepted unless the offeree rejects it. The validity of an acceptance is governed by four principal rules. (1) It must take place while the offer is still in force, i.e. before it has lapsed or been revoked. (2) It must be on the same terms as the offer. An acceptance made subject to any variation is treated as a counteroffer. (3) It must be unconditional, thus an acceptance subject to contract is not a valid acceptance. (4) It must be communicated to the offeror. Acceptance by letter is treated as communicated when the letter is posted, but telex is equated with the telephone, so that communication takes place only on receipt. However, when the offer consists of a promise to confer a benefit on whoever may perform a specified act, the offeror waives the requirement of communication as a separate act. If, for example. he offers a reward for information, a person able to supply the information is not expected to accept the offer formally. The act of giving the information itself constitutes the acceptance. the communication of the acceptance, and the performance of the contract.

Chấp thuận các điều kiện của một đề nghị (offer) để biến đề nghị đó thành một giao kèo ràng buộc về mặt pháp lý, miễn là các đòi hỏi chính yếu đã được thực hiện. Nếu bên đề nghị đưa ra một cách thức buộc người kia phải thực hiện khi chứng tỏ sự chấp thuận của mình thì chỉ có cách thức đó có hiệu lực mà thôi. Nếu người đề nghị không đưa ra cách thức nào thì có thể chấp thuận nhanh gọn vắn tắt (nói hoặc viết), hoặc biểu hiện gián tiếp thông qua việc làm của người được đề nghị. Ví dụ: Giả sử một người được đề nghị nhận hàng kèm theo điều kiện là hàng này có thể trả về nếu không đủ tiêu chuẩn. Người này bắt đầu sử dụng số hàng trên. Tuy vậy, có chấp thuận số hàng trên hay không là còn tùy hành động của anh ta. Có nghĩa là nếu người này không từ chối số hàng trên thì bên đề nghị cũng không thể đinh ninh là bên kia đã chấp thuận lời đề nghị của mình. Việc chấp thuận có hiệu lực hay không tùy thuộc vào 4 nguyên tắc chính: (1) Phải chấp thuận khi lời đề nghị chưa hết hiệu lực, hay khi bên đề nghị chưa truất bỏ lời đề nghị của mình; (2) Lời chấp thuận phải phù hợp với lời đề nghị. Lời chấp thuận chỉ cần khác biệt không đáng kể cũng bị xem là lời đề nghị phản hồi. (3) Lời chấp thuận phải vô điều kiện, vì thế chấp thuận có kèm theo giao kèo không được xem là có giá trị. (4) Phải chuyển lời chấp thuận đến bên đề nghị. Thư chấp thuận được xem như đã chuyển đến tay người đề nghị nếu được gửi bằng bưu điện. Nhưng telex thì tương tự như điện thoại: bên đề nghị chỉ được thông báo khi đã nhận được bức telex hay cú điện thoại đó. Tuy nhiên, khi bên đề nghị có hứa thưởng cho ai đó nếu người này thực hiện một điều gì đặc biệt, thì bên đề nghị không cần đòi hỏi việc thông báo phải là một hành động riêng rẽ. Ví dụ: nếu người này đề nghị thưởng cho người có khả năng cung cấp thông tin, thì người cung cấp thông tin không phải chấp thuận lời đề nghị một cách cứng nhắc theo quy định trên. Bản thân việc cung cấp thông tin đã biểu thị người đó chấp thuận, thông báo việc chấp thuận và thực hiện giao kèo đã chấp thuận.

17
Q

acceptance of a bill

thuận nhận hối phiếu

A

The written agreement by the person on whom a bill of
exchange
is drawn (the drawee) that he will accept the order of the person who draws it upon him (the drawer). The acceptance must be written on the bill and signed. The signature of the drawee without additional words is sufficient, although generally the word “accepted” is used as well. Upon acceptance the drawee becomes the acceptor and the party primarily liable upon the bill.

Chứng thư do người nhận hối phiếu (người thừa phó) viết để chứng tỏ người đó chấp nhận mệnh lệnh của người viết hối phiếu (người ký phát). Phải viết lời thuận nhận lên tấm hối phiếu rồi ký tên.
Thông thường có thể viết hai chữ “chấp thuận”, nhưng nếu người thừa phó chỉ ký tên mà không viết gì thêm cũng được chấp nhận. Thừa nhận như vậy, người thừa phó trở thành người trả và là người chịu trách nhiệm đầu tiên về tấm hối phiếu đó (bill of exchange)

18
Q

acceptance of service

thuận nhận tống đạt

A

Agreement by a defendant (or his/her attorney) in a legal action to accept a complaint or other petition (like divorce papers) without having the sheriff or process server show up at the door. The agreement of “acceptance of service” must be in writing or there is no proof that it happened. In most jurisdictions there is a form entitled “receipt and acknowledgment of acceptance of service” or similar language which must be signed, dated and sent back to the attorney who sent the complaint or petition. Attorneys must be careful that they have legal authority from a client to act on his/her behalf, because a client may deny later that he/she gave authority to accept service.

Luật sư viết ở mặt sau giấy gọi của tòa chứng tỏ mình đã đại diện bị cáo nhận giấy gọi đó. Giấy gọi được xem như chính thức tống đạt đến tay bị cáo vào ngày ký nhận.

19
Q

acceptance supra protest
(acceptance for honour)

thuận nhận hối phiếu sau chứng thư cự tuyệt

A

A form of acceptance of a bill of exchange to save the good name of the drawer or an endorser. If a bill of exchange has been either the subject of a protest for dishonour by nonacceptance or protested for better security, and it is not overdue, any person who is not already liable on the bill may. with the consent of the holder. accept the bill supra protest. Such an acceptance must be written on the bill indicate that it is an acceptance for honour, and be signed. The acceptor for honour engages that he will pay the bill on due presentment if it is not paid by the drawee, provided that it has been duly presented for payment and protested for nonpayment and that he receives notice of these facts. He is liable to the holder and to all parties to the bill subsequent to the party for whose honour he accepted.

Hình thức thuận nhận hối phiếu (acceptance of a bill) để giữ thanh danh cho người ký phát hoặc người bối thự. Nếu người nợ hoặc cự tuyệt tờ hối phiếu vì lý do an toàn hoặc không chịu trả tờ hối phiếu và nếu tờ hối phiếu chưa quá hạn, thì bất cứ ai chưa phải chịu trách nhiệm - nếu được chủ nợ đồng ý - đều có thể đứng ra bảo đảm. Phải viết lời bảo đảm lên tờ hối phiếu, nói rõ đây là hình thức thuận nhận sau chứng thư cự tuyệt. Người bảo đảm cam kết sẽ trả hối phiếu theo thỏa thuận nếu người nợ không trả, miễn là anh ta biết rõ tờ hối phiếu được thực hiện để thanh toán hợp pháp nhưng bị cự tuyệt. Người bảo đảm thay mặt người nợ chịu trách nhiệm với chủ nợ và các bên có liên quan đến tờ hối phiếu.

20
Q

(noun)

access

quyền thăm con, lý do khước từ phụ hệ

A

Formerly, the opportunity to visit a child that was granted (at the discretion of the court) to its parent when the other parent had the care and control of the child after divorce or when a custodianship order was in force. Since the Children Act 1989 came into force the concept of access has been replaced by that of contact.

  1. Quyền của một trong hai người bố (mẹ), đôi khi là ông (bà) được phép thăm con (cháu) trong một thời gian ngắn, hoặc ở hẳn với con (cháu) một thời gian lâu hơn khi người kia - sau khi ly dị - đang chăm sóc đứa trẻ; hoặc khi còn chưa hết thời gian luân phiên. Việc thừa nhận và điều kiện để có thẩm quyền thăm con căn cứ trên quyết định của tòa án. Quyền thăm con thường được xem là quyền của người lớn, nhưng trong những năm gần đây lại dược xem là của đứa trẻ. Từ khi Luật Trẻ em có hiệu lực vào năm 1989, chế độ thăm viếng được thay bằng chế độ liên lạc.
  2. Khả năng để giữa vợ chồng có thể có quan hệ tình dục. Nếu chứng minh được khả năng đó không thể xảy ra mà người vợ lại có con, thì đó có thể là bằng chứng để cho rằng đứa trẻ là bất hợp pháp.
21
Q

(noun)

accessory

tòng phạm

A

One who is a party to a crime that is actually committed by someone else. An accessory is one who either successfully incites someone to commit a crime (counsels or procures) or helps him to do so (aids and abets). The accessory is subject to the same punishments and orders as the principal. It is an offence to assist a person whom one knows has committed an arrestable offence with the intention of impeding his apprehension or prosecution.

Người cộng tác với kẻ thực sự gây án (chính phạm). Kẻ tòng phạm là người xúi giục được người khác gây án (cố vấn hoặc dẫn dắt) hoặc giúp kẻ phạm tội gây án (aids and abets). Thường thì tòng phạm phải chịu những chế độ và mức phạt như chính phạm, với các khác biệt sau đây: (1) Tòng phạm không phải chịu trách nhiệm nghiêm ngặt: phải chứng minh được ý định phạm pháp (mens rea) của tòng phạm ngay cả trong những vụ được xem là trọng án. (2) Một người nào đó không thể là tòng phạm trong một mưu toan gây án, mặc dù người này phạm tối xúi giục âm mưu đó. (3) Tòng phạm có thể biện hộ là mình bị ép buộc tham gia một vụ sát nhân, còn chính phạm thì không. Trước năm 1967, tòng phạm được định nghĩa là người xúi giục thực hiện một tội nghiêm trọng (tòng phạm xúi giục) hoặc giúp ai gây ra tội nghiêm trọng (tòng phạm trợ giúp)

22
Q

accommodation bill

hối phiếu dung thông, phiếu tiện dụng

A

A bill of exchange accepted by an accommodation party, i.e. a person who signs without receiving value and for the purpose of lending his name (i.e. his credit) to someone else. An accommodation party is liable on the bill to a holder for value.

Hối phiếu do người khác thuận nhận hộ (accommodation party), người này ký nhận nhưng không thanh toán và với mục đích cho mượn danh nghĩa. Người thuận nhận hộ chịu trách nhiệm với chủ nợ (holder) về trị giá hối phiếu đó.

23
Q

(noun)

accomplice

đồng phạm

A

One who is a party to a crime, either as a principal or as an accessory.

Người gây án hoặc thủ phạm chính hoặc tòng phạm (accessory). Muốn khởi tố ai đó là đồng phạm cần phải có những chứng cứ bổ sung.

24
Q

accord and satisfaction

thỏa thuận thay thế

A

The purchase by one party to a contract of a release
from his obligations under it when the other party has already performed his side of the bargain. A release of this one-sided nature constitutes a unilateral discharge of the contract; unless granted by deed, it can at common law be effected only by purchase, i.e. by a fresh agreement (accord) for which new consideration (satisfaction) is given. If, for example, A is due to pay £1000 on a particular date to B for contractual services rendered, B might agree to accept £900 paid on an earlier date, the earlier payment constituting satisfaction.

Việc một bên hợp đồng bỏ tiền ra mua quyền từ bỏ trách nhiệm trong một hợp đồng, một khi bên kia đã thực hiện xong phần của anh ta. Việc từ bỏ trách nhiệm của một bên tạo nên thế hoàn thành hợp đồng đơn phương và nếu không có căn cứ khế ước, thì theo thông luật chỉ được thay thế khi bỏ tiền ra mua tức là có một thỏa thuận mới (thay thế) và một số tiền mới được đặt ra. (hài lòng, chấp thuận). Ví dụ, giả sử A phải trả cho B 1000 bảng Anh cho các dịch vụ thuê bao đã được ký kết một ngày nào đó. B có thể đồng ý nhận 900 bảng Anh vào một ngày sớm hơn, số tiền trả trước này tạo nên sự hài lòng ở B.

25
Q

(noun)

account

quyền khai trình kế toán

A

A right at common law and later (more importantly) in equity, requiring one party to a relationship (e.g.a partnership) to account to the other or others for moneys received or due. An account may be: (1) open or current, where a balance has not been agreed or accepted by all parties; (2) stated, where a balance has been accepted as correct by all parties; or (3) settled, where a balance has been accepted and discharged.

Quyền trong thông luật và sau đó (quan trọng hơn) trong nguyên tắc bình đẳng, đòi hỏi một bên có mối quan hệ (tức bên đối tác) phải tường trình cho bên kia biết các khoản tiền phải trả hoặc đã nhận được.

26
Q

account of profit

quyền khai trình lợi nhuận

A

A remedy that a claimant can claim as an alternative to
damages in certain circumstances, e.g. in an action for breach of copyright. A successful claimant is entitled to a sum equal to the monetary gain the defendant has made through wronging the claimant.

Phương thức bên nguyên đơn có thể đòi bồi thường thiệt hại trong một số trường hợp, ví dụ trong trường hợp kiện vi phạm quyền tác giả (copyright). Người thắng kiện có cơ sở để nhận được một số tiền tương ứng với lợi nhuận mà bị cáo kiếm được thông qua việc ci phạm đến nguyên đơn.

27
Q
A