Đái Tháo Đường Flashcards
Liều tiêm insulin
Ở BN đtđ type 1 từ 0.7-0.9 đv/kg cân nặng. Khởi đầu thường từ 0.4-0.5 đv/kg, tiêm dưới da 1-2 lần/ngày.
Liều tiêm insulin
Liều insulin ở BN ĐTĐ type 2 là 0.2-0.5 đv/kg/ngày.
Chẩn đoán xác định đái tháo đường tiêu chuẩn 1:
- Đường huyết tương bất kì > 11.1 mmol/l kèm theo các triệu chứng của tăng đường huyết (khát nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, gầy sút).
Chẩn đoán xác định đái tháo đường tiêu chuẩn 2:
- Đường huyết tương lúc đói (nhịn ăn > 8-14 giờ) > 7 mmol/l trong 2 buổi sáng khác nhau.
Chẩn đoán xác định đái tháo đường tiêu chuẩn 3:
- Đường huyết tương 2 giờ sau khi uống 75g Glucose > 11.1 mmol/l (Nghiệm pháp tăng đường huyết).
Chẩn đoán xác định đái tháo đường tiêu chuẩn 4:
- HbA1C (đo bằng phương pháp sắc ký lỏng) > 6.5%
Loại insulin: Apart (NovoLog), Lispro (Humalog) và Apidra (Glulisin).
Bắt đầu tác dụng < 0.25 giờ, đỉnh tác dụng 1 giờ và tác dụng kéo dài 3-4 giờ.
Loại insulin Regular.
Bắt đầu tác dụng 0.5-1 giờ, đỉnh tác dụng 2-3 giờ và tác dụng kéo dài 3-6 giờ.
Loại insulin NPH.
Bắt đầu tác dụng 2-4 giờ, đỉnh tác dụng 6-10 giờ và tác dụng kéo dài 10-16 giờ.
Loại insulin Lente.
Bắt đầu tác dụng 3-4 giờ, đỉnh tác dụng 6-12 giờ và tác dụng kéo dài 12-18 giờ.
Loại insulin Mixtard (NPH/Regular) (7/3, 8/2, 4/6).
Bắt đầu tác dụng 0.5-1 giờ, đỉnh tác dụng 4-10 giờ và tác dụng kéo dài 10-16 giờ.
Loại insulin Ultralente.
Bắt đầu tác dụng 6-10 giờ, đỉnh tác dụng phụ thuộc liều và tác dụng kéo dài 16-20 giờ.
Loại insulin Glargin (Lantus) và Determir (Levemir).
Bắt đầu tác dụng 2-3 giờ, không có đỉnh tác dụng và tác dụng kéo dài 24 giờ.
Chlopropamid (Diabinese 0.1/0.25g).
Dùng liều duy nhất 0.1-0.5g, thời gian tác dụng 24-72h.
Tolbutamid (Dolipol 0.5g).
Dùng 0.5-2g chia 2-3 lần, thời gian tác dụng 6-12h.