Đặc trưng thuốc phóng xạ Flashcards
NaI(131) dạng gì?
Dạng dung dịch: trong suốt.
Dạng keo hạt: là dạng keo hạt của
muối vô cơ
Dạng huyền phù, nhũ tương: là dạng đông
vón của
các phân tử hữu cơ
…là dạng đông vón của các phân tử hữu cơ
Dạng huyền phù, nhũ tương
albumin huyết thanh người đông vón thành
microspheres (dạng vi cầu) hoặc
macroaggregate (thể tụ tập)
Viên nang 131I dùng cho điều tr
ung thư tuyến giáp thể biệt hoá
Dạng hạt cấy: Hạt 125I cấy vào
khối u tuyến tiền liệt
Hoạt độ phóng xạ biểu hiện cho?
số hạt nhân phân rã phóng xạ có
trong nguồn đó theo một đơn vị thời gian
Liều lượng thuốc phóng xạ
hoạt độ phóng xạ (HĐPX)
Đơn vị HĐPX
: Ci (Curie)
1Ci = … phân hủy/ giây (Bq/s)
1Ci = 3,7 x 10^10 phân hủy/ giây (Bq/s)
Thuốc phóng xạ không có tác dụng sinh học, hóa học dược lý như thuốc không phóng xạ.
Chú ý là không có nha!
Hợp chất đánh dấu:
Là chất mang (chuyên chở) HNPX tới nơi cần chẩn đoán, điều trị.
Không làm thay đổi chức năng của các tế bào, mô, cơ quan
Không có tác dụng phụ nguy hiểm
Nồng độ hoạt độ là
là HĐPX trong một đơn vị thể tích
dung dịch (giống với nồng độ dung dịch)
Ý nghĩa của nồng độ hoạt độ
khi chẩn đoán và điều trị cần đưa vào cơ thể một thể tích rất nhỏ nhưng HĐPX phải rất lớn -> tăng hiệu quả điều trị mà không cần đưa nhiều thuốc vào cơ thể.
Hoạt độ riêng là
Là HĐPX trong một trong một đơn vị khối lượng hợp chất đánh dấu.
Ý nghĩa của hoạt độ riêng
chú ý đến lượng HCĐD đưa vào cơ thể.
(lượng HCĐD đưa vào cơ thể quá lớn: nhiễu kết quả, không có
khả năng đưa thuốc PX vào cơ quan chẩn đoán, điều trị).
Tinh khiết hóa phóng xạ là
Lượng HNPX tách ra khỏi thuốc phóng xạ ở
dạng tự do ( X*) trong dung dịch.
Yêu cầu tinh khiết hóa phóng xạ
Yêu cầu ≥ 98%.
Tinh khiết hạt nhân phóng xạ
đánh giá những hạt nhân phóng xạ khác (tạp) lẫn vào không mong muốn (đồng vị, cùng nhóm…,) có thể tham gia phản ứng đánh dấu, tự do.
Yêu cầu tinh khiết hạt nhân phóng xạ
Yêu cầu ≥ 98%.
Tinh khiết hóa học
đánh giá tạp chất của HCĐD
Yêu cầu tinh khiết hóa học
Yêu cầu ≥ 98%.
Trong chẩn đoán: HNPX đánh dấu phát tia
gamma
Trong chẩn đoán: HNPX đánh dấu phát tia năng lượng
100-200 keV
Trong điều trị: HNPX đánh dấu phát tia
alpha, beta
Generator: sx 99mTc: Eγ=
140 keV
18F-FDG phát positron, Eγ=
= 511keV
Hạt vi cầu phóng xạ 90Y ứng dụng trong
Xạ trị
Hạt vi cầu phóng xạ 90Y Eβ=
Eβ=0,93 Mev;
Hạt vi cầu phóng xạ 90Y quãng chạy trong tổ chức
2,5-11mm.
Chu kỳ bán rã vật lý
phân rã hạt nhân phóng xạ
Chu kỳ bán thải sinh học
Thời gian thuốc được thải khỏi cơ thể
Thời gian phân hủy hóa học
Độ bền vững của thuốc phóng xạ. (thuốc bị oxy hóa, hạt nhân phóng xạ tách khỏi hợp chất đánh dấu,…)
Thời gian hiệu ứng (Tef)
1/T_ef=1/T_physical+1/T_biological
Thời gian thực thích hợp =
= f(Tp, Tb, Ts, Tef)
Tốc độ phân rã sau … chu kỳ (Tp)
có thể coi là hết
10
Tốc độ phân rã sau … chu kỳ (Tp)
có thể coi là hết
10
Tốc độ phân rã sau … chu kỳ (Tp)
có thể coi là hết
10