CHAP 1 tổng quan về tcc và qlý tcc Flashcards
Khái niệm tcc?
*QNvề tcc
-góc độ ktế
-góc nhìn thể chế:
+theo nghĩa rộng
+theo nghĩa hẹp
*KN: hđ thu chi gắn vs quỹ ttệ of các cấp cq
*PHÂN LOẠI:
-theo tổ chức hthống cq
-theo mđ tổ chức quỹ
-theo chủ thể trực tiếp qlý
*Quan niệm về tcc? (2 góc nhìn)
-GÓC ĐỘ KT: là 1 nhánh of kth, ncứu nn thu chi như nào và tđ of những khoản đó tới kt-xh nhằm t.h cn of nn trong từng tkì.
-GÓC NHÌN THỂ CHẾ:
+THEO NGHĨA RỘNG: tc of KVỰC CÔNG (CF& DC công)
+THEO NGHĨA HẸP:chỉ gắn vs hđ thu chi of CF chung.
*KN TCC?
Là HĐ THU CHI gắn với các QUỸ TIỀN TỆ CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN nhằm t.h các CN kt-xh của nn
*phân loại TCC?
-theo TC HTHỐNG CQ (5): tw, tỉnh, huyện, xã, đvị HC-KT đặc biệt.
-theo MĐ TCHỨC QUỸ:
+NSNN
+quỹ ngoài NSNN
-theo CHỦ THỂ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ:
+TC OF CÁC CẤP CQ
+TC OF CÁC ĐVỊ DỰ TOÁN.
*KN QLTCC?
Là QTR TỔ CHỨC CÔNG thuộc các cấp cq XD KẾ HOẠCH, TC, CHỈ ĐẠO, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ việc t.h kế hoạch thu, chi, vay, nợ nhằm th các cs tcc 1 cách hquả trong từng tkì.
*MTiêu of QLTCC?
-kỷ luật tài khóa tổng thể: \+là gì \+vì sao \+yêu cầu. -hiệu quả pbổ -hquả hđ.
*mtiêu kỷ luật tk tổng thể?
-nghĩa là nsnn phải duy trì 1 cách tk trong TRUNG HẠN, đbảo qlí thu chi ko làm mất ổn định ktế vĩ mô.
-Chỉ số đo lường kỉ luật tk tổng thể:
Tỷ lệ % of thu so với GDP,
tỷ lệ bôi chi ns so vs GDP
tổng nợ công so vs GDP
-cần th mtiêu này để giới hạn ns=> kiểm soát trần chi tiêu.
*Yêu cầu:
-lập kh ns cần xem xét ổn định ktế vĩ mô, kh chi tiêu trung hạn.
-trc dự thảo ns trong khuôn khổ tc trung hạn cần thiết lập trần chi tiêu cho các bộ ngành. đề xuất chi tiêu mới phải có nguồn.
-đbảo tính toàn diện minh bạch của thu chi NS.
=>kltktt là kq of các dự báo đáng tin cậy về thu và chi nhằm duy trì trạng thái tc of c
mtiêu hiệu quả pbổ of qltcc?
- là gì:
- thu ns: đbảo csẻ gánh nặng thuế giữa các nhóm ng=> giảm thiểu tđ tiêu cực of thuế.
- chi ns: phù hợp vs các ưu tiên trong cs, kk knăng tái pbổ các nglực tc trong gh trần ns.
- vsao:
- do gh ns
- mtiêu ptr kt xh từng tkì.
- yêu cầu:
- thiết lập trần ns
- y/c đra và chỉ số kquả cho cs
- trao quyền cho các bộ ngành trong việc qđ pbổ nglực
mtiêu hquả hđ of qltcc?
- cc các đầu ra of dvụ công vs 1 CL NHẤT ĐỊNH Ở MỨC CP HỢP LÍ.
- mqh giữa đvào và kquả đra.
- vsao:
- ksoát đvào đã ko kk đvị ctiêu hướng về kq.
- cần qlý tăng cường hquả hđ bằng các hchuyển sự tập trung ksoát chitiêu đvào-> kquả hđ.
- yêu cầu:
- thiết lập mtiêu về đra.
- cho phép nn chủ động sd nglực trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn.
trình bày khu vực CP chung ?
*KN: bgồm các CQ CÔNG QUYỀN và CÁC ĐVỊ TRỰC THUỘC đc thiết lập để th quyền LẬP PHÁP, TƯ PHÁP, HÀNH PHÁP trog 1 vùng lthổ.
*BAO GỒM: cq tw, đp, bang
*ĐẶC ĐIỂM:
-cn KT:
+cc hh dv cho xh cb mang tính PHI TT VÀ PP LẠI TN.
+NGUỒN THU CHÍNH: thuế, bhxh, ng tài trợ và tn khác.
-đc định hướng và ksoát bởi cq qlực nn.
-nn chịu trách nhiệm pháp lý cuối cùng.
*phân tích kn TCC?
-sự tạo lập và sd các quỹ ttệ of nn bằng việc sd qlực hợp pháp of nn pp của cải xh chủ yếu là sp mới tạo ra để th cn ktế và xh of nn.
-là hđ thu chi of nn nhằm th cn, ko vì mđ LN.
=> nghĩa hẹp: chỉ bgồm hđ PHI LN
Nghĩa rộng: phi ln+ln.
*vì sao “pp of TCC chủ yếu là GTRỊ SP MỚI ĐC TẠO RA” ?
-qtr vtái sx mr, sx-pp, tđổi-td=> M là TỔNG GTRỊ TDƯ XH, nền ktế ptr hay ko phụ thuộc vào M này.
=>nn pp của cải tăng thêm để nglực này đi đúng hươg đem lại lợi ích cao nhất.
-chỉ pp sp mới để đbbảo TÍNH CB VÀ ỔN ĐỊNH, nếu nn thâu tóm hết các chủ thể KO CÒN ĐLỰC để ttục sxkd.
-BP PP: đánh thuế tncn,…
*phân tích 3 đ.đ of tcc?
*kn tcc: sự tạo lập và sd các quỹ ttệ of nn bằng việc sd qlực hợp pháp of nn pp của cải xh để th các cn kt và xh of nn.
*3 ĐẶC ĐIỂM:
-CHỦ THỂ OF TCC: NN
Vì nn là cq qlý, thay mặt nd=> chỉ nn
Tính chủ thể đc bh qua các hđ thu chi:
+khoản thu ko bồi hoàn( thuế…) nn thu sẽ thuộc quuyền sh of nn, chỉ nn có quyền thu thuế.
+tuy ko thuộc sh of nn nhưng nn HOÀN TOÀN CÓ QUYỀN QĐ VIỆC SD CÁC KHOẢN VAY.
+quyền qđ tlập và sd quỹ ngoài ns là nn.
+Nn th chi tiêu tcc bằng pp CẤP PHÁT OR CHO VAY.
+qh qđ cs ttệ qg…hđ thu chi of tcc do nn qđ dựa trên qlực hợp pháp of nn=> đbảo quyền lđạo ttrung thống nhất.
Lấy vd
-TÍNH CÔNG CỘNG: cc hh công cộng cho cđ, mđ thu chi là vì lợi ích chung of cđ.
Đc th qua hđ thu chi:
+thu lấy từ nhiều nguồn nhiều lvực, mọi chủ thể trong và ngoài nc: thuế tndn, phí lệ phí…
+thu thuế cn và dn, thu trong nc là chủ yếu đb là phần của cải mới đc tạo ra.
+chi để cc hh cc
+pvi hđ rất rộng, gắn vs hquả hđ kt tầm VĨ MÔ.
+chi TCC p/á sự lựa chọn cs of cp: chi tiêu công cộng là tổng các khoản chi of cq tw+đp+dn nn+toàn dân cùng trang trải cp cho các hđ do cp qlý.
-SỰ KẾT HỢP GIỮA TÍNH BỒI HOÀN VÀ KO BỒI HOÀN, BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN, PHÙ HỢP VS CÁC QHỆ TT để nhằm sd hquả tk các nglực, đbảo tính cb, tạo đòn bẩy kt.
Biểu hiện qua:
*Hđ thu:
+khoản thuế mang tc bắt buộc ko hoàn trả trực tiếp mà đc trả tqua các ctr công cộng: thúe gtgt, thuế ttđb…
+phí lệ phí là khoản thu mang tc BẮT BUỘC VÀ BỒI HOÀN TRỰC TIẾP tqua hh dvụ công cộng KO THUẦN TÚY do nn cc (viện phí, học phí…)
+khoản mang tc tự nguyện: kiều hối, xd đg xá
+viện trợ of CN tc và cp nc ngoài vd hợp lý ngtắc nn và nd cùng làm
*hđ chi:
+nn vay nợ hay cho vay phải tính đến các tđ of tt.
+đtư of nn chỉ nên giữ vtrò hạt nhân làm đòn bảy để thu hút đtư of các tp kt khác.
=>nền kt vh theo CƠ CHẾ TT để sd tk hquả cần kết hợp giữa thu bồi hoàn và, bắt buộc và tự nguyện,…
*Tại sao đtư nn chỉ nên giữ vtrò hạt nhân làm đòn bẩy để thu hút đtư of các tp ktế khác, nhưng vẫn đbảo th tốt các mtiêu kt-xh?
+Vì đtư of nn chỉ là hoản đtư khởi đầu để thu hút các khoản đtư khác of xh.
+các DN KO CÓ ĐỦ QUYỀN LỰC VÀ KHẢ NĂNG để đbảo cc hh dvu công cộng và nhiều nglực khác nên nn cần đtự ban đầu để thu hút nglực khác.
+nglực cp là có hạn.
*phân tích 3 chức năng of tcc?
- CN PHÂN PHỐI CỦA TCC
- CN KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH
- CN PP OF TCC LÀM TĂNG PHÚC LỢI XH