Chương 2: cấu trúc của tế bào Flashcards

You may prefer our related Brainscape-certified flashcards:
1
Q

TBNS Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?

A

Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 - 20nm, được cấu tạo bằng chất peptiđôglican (pôlisaccarit liên kết với peptit). Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Tế bào chất

A
  • –nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.Tế bào chất ở mỗi tế bào đều gồm 2 thành phần chính: bào tương (một dạng keo bán lỏng) và ribôxôm và bla bla.
  • –Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin, ARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn

A

roi (tiên mao) và lông (nhung mao). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Vai trò của vùng nhân trong TBNS

A

+ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền đạt thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác
+ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và không được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

ưu thế cho tế bào vi khuẩn ???

A

có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.

  • Kích thước nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.
  • Tỉ lệ s/v (diện tích/thể tích) lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

TBNT nhân tế bào

A

+ có hình cầu với đường kính khoảng 5nm, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.

+chứa vật chất di truyền,điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

TBNT lưới nội chất

A

là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau

  • LƯỚI NỘI CHẤT TRƠN:
  • Tổng hợp lipit.
  • Chuyển hóa đường.
  • Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
  • LƯỚI NỘI CHẤT HẠT:(trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào)
  • tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

TBNT bộ máy Gôngi

A

là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.

  • Chức năng: + Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào
    + Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây,được gắn thêm các chất =»sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khối tế bào.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

TBNT Ribôxôm

A

+bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 — 30nm)không có màng bao bọc. chứa prôtêin và rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.

+nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

TBNT Ti thể

A

Ti thể có 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp. Bên trong ti thể là chất nền có chứa ADN và ribôxôm.
Chức năng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là các phần tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp =»chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

TBNT Lục Lạp

A

là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trong màng của tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có chức năng quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.

chứa nhiều chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học, sản xuất chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

TBNT không bào

A

là bào quan có một lớp màng bao bọc

Một số không bào chứa chất phế thải độc hại.
Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố.
Một tế bào động vật cũng có thể chứa không bào .Các tế bào động vật có thể có các không bào thức ăn (còn gọi là không bào tiêu hoá) và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
Chức năng : CHỨA CÁC CHẤT DỰ TRỮ HOẶC CÁC CHẤT PHẾ THẢI CŨNG NHƯ GIÚP CÁC TẾ BÀO HÚT NƯỚC

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

TBNT Lizôxôm

A

là bào quan với một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thuỷ phân.

Chức năng :Phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị thương tổn không có khả năng phục hồi và chúng được ví như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly