Basic Knowledge Flashcards
Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể bắt nguồn từ đâu?
What is the origin of Eucharistic Youth Movement?
Hội Tông Đồ Cầu Nguyện, được chính thức thành lập ở Pháp năm 1861. Apostleship of Prayer (AP), officially established in France in 1861
Ai là người đưa ra những tư tưởng nền tảng của Hội AP?
Who gave the ideas served as the foundation of the AP?
Cha FX Gautrelet, SJ, với lời cổ võ nổi tiếng dành cho các chủng sinh dòng Tên năm 1844
Father FX. Gautrelet, SJ, with the famous exhortation to Jesuit seminarians in 1844
Lời cổ võ của Cha Gautrelet là gì?
What is Fr. Gautrlet’s exhortation?
“Hãy trở thành những nhà truyền giáo bằng cách cầu nguyện và dâng hiến ngày sống của ta mỗi ngày hợp với Chúa Giêsu Kitô trong bí tích Thánh Thể.”
“Be missionaries by means of prayer and by offering each and everyday in union with Jesus Christ in the Eucharist.”
Ai là vị giám đốc đầu tiên của Hội Tông Đồ Cầu Nguyện?
Who was the 1st elected director of the AP?
Fr. Henri Ramiere, SJ.
Ba tôn chỉ nào được chú trọng trong tờ nguyệt báo chính thức “Sứ Giả Của Thánh Tâm”của hội AP?
Which were the 3 principles focused in the AP official magazine “Messenger of the Sacred Heart?
Phổ biến lòng Tôn Sùng Thánh Tâm Chúa Giêsu (Promote true devotion to the Heart of Jesus)
Liên kết các linh hồn trong Thánh Tâm Chúa Giêsu (Unite the souls into the Heart of Jesus)
Làm việc hy sinh vì lợi ích của Giáo Hội (Make constant acts of sacrifice for the benefit of the Church)
Năm 1865, qua lời mời gọi của Đức Giáo Hoàng Piô IX với người Công Giáo, ai quy tụ các bạn trẻ tham gia vào việc cầu nguyện cho Hội Thánh?
In 1865, through Pope Pius IX appealing to Catholics, who gathered young people to enter the dynamic of prayer for the church?
Cha Léonard Cros
Họ đƣợc gọi là gì? (What were the gathered young people called?)
NGHĨA BINH. (The CRUSADERS.)
Sau này còn đƣợc gọi là “Đội Quân Riêng” của Đức Giáo Hoàng hay Đội Quân Giáo Hoàng. (Eventually they would be called the “private Army” of the Holy Father or the “Papal Army”.)
Ba công tác của Nghĩa Binh là gì? (What are the three tasks of the Crusaders?)
Thinh lặng - Cầu nguyện - Hy sinh. (Silence - Prayer - Sacrifice.)
Hội Tông đồ Cầu Nguyện được gọi là một hội Nghĩa Binh Thánh Thể vào dịp nào và ở đâu?
When and in what place the AP was said a permanent Eucharistic Crusade?
Ngày Đại Hội Quốc Tế lần thứ nhất năm 1881 tại Lille ở Pháp.
(At the First International Congress that took place in Lille, France.)
Vị thánh nào là bổn mạng của Hội Tông Đồ Cầu Nguyện?
Who are the patron saints of AP?
Cùng với thánh Phanxicô Xaviê, Thánh Têrêsa Hài Đồng Giêsu là đồng bổn mạng.
(Together with St. Francis Xavier, St. Therese of The Child Jesus is now co-patron.)
Để tăng cường đời sống Thánh Thể của tín hữu, Đức Giáo Hoàng Piô X ra thông điệp gì?
Which were Pope Pius X’s documents to strengthen the Eucharistic life of the faithful?
“Sacra Tridentina Synodus” (1905) về việc rước lễ thường xuyên (about frequent communion)
“Quam Singulari” (1910) về việc cho trẻ em rước lễ sớm (about early communion for children)
Ý tưởng thành lập Nghĩa Binh cho Trẻ Em xuất phát vào năm nào?
In what year did the idea to establish Children’ Crusade came about?
1914 trong Đại Hội Thánh Thể ở Lộ Đức.
(1914 at the Lourdes Eucharistic Congress.)
Ai thành lập Nghĩa Binh cho Trẻ Em và vào năm nào?
Who established Children’ Crusade and in what year was it proposed?
Cha Albert Bessières, SJ, năm 1915. (Fr. Albert Albert Bessières, SJ, in 1915.)
Được đổi thành Nghĩa Binh Thánh Thể và chấp thuận bởi Tổng Giám Mục Bordeaux năm 1916. (It was renamed Eucharistic Crusade and was approved by the Archbishop of Bordeaux in 1916)
Ai nói rằng Nghĩa Binh Thánh Thể là trường tiểu học và là bước đầu của Công Giáo Tiến Hành?
Who said the Eucaristic Crusade was the primary school and the first step of Catholic Action?
Pope Pius XI, 1922.
In 1922, bốn tôn chỉ được coi như châm ngôn truyền thống của Nghĩa Binh Thánh Thể cho trẻ em là gì?
In 1922, what were the four principle regarded as the motto for Children’s Eucharistic Crusade?
Cầu Nguyện (Prayer)
Rước Lễ (Communion)
Chiến Đấu, đổi thành Hy Sinh (Fighting, replaced by Sacrifice)
Chinh Phục, đổi thành Tông Đồ (Conquering, replaced by Apostolic Acts)
Những mục tiêu của Nghĩa Binh Thánh Thể cho trẻ em?
What were the goals of the Children’s Eucharistic Crusade?
Dâng Ngày Sống (Offering the day)
Kho Thiêng Liêng Hàng Tháng (Monthly Spiritual Chest)
Hợp Với Các Thánh Lễ (Communion with All Masses)
Rước Lễ Thường Xuyên (Regular reception of communion)
Chầu Thánh Thể (Eucharistic Adoration)
Viếng Thánh Thể Mỗi Ngày (Daily Visit to the Blessed Sacrament)
Lần 1 chuỗi Mân Côi (Praying One Rosary Daily)
Tên Nghĩa Binh Thánh Thể được đổi thành Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể vào năm nào?
When was the name Eucharistic Crusade changed into Eucharistic Youth Movement (EYM)?
1962 ở Pháp (in France)
Nghĩa Binh Thánh Thể truyền qua Việt Nam năm nào và tại đâu?
When and where was the Eucahristic Crusade spread to Vietnam?
1929 at St. Sulpice Seminary in Liễu Giai, near Hà Nội
Nhóm Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam đầu tiên được thiết lập năm nào và tại đâu?
When and where was the First Vietnamese Eucahristic Crusade group established?
1931 at “Ecole Puginier” in Hanoi
Nghĩa Binh Thánh Thể phát triển tại Việt Nam thế nào?
When and where was the Eucharistic Crusade spreads in Vietnam?
1931: in Hanoi and Hue dioceses 1932: in Phat Diem and Thanh Hoa dioceses
Các ấn bản và tài liệu huấn luyện được phát hành (Publications and training materials issued)
Đồng phục, luật lệ cũng như kinh dâng ngày được phổ biến (Uniforms, rules, and Offering Prayer of the day were declared)
1935: in Vinh and Saigon dioceses
1937: in Bui Chu diocese
Đức Giám Mục Hồ Ngọc Cẩn đổi Nghĩa Binh Thánh Thể thành hội đoàn Công Giáo Tiến Hành. (Bishop Hồ Ngọc Cẩn transformed the Eucharistic Crusade into a Catholic Action group.)
Điều gì đã xẩy ra cho Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam năm 1954? What happened to Vietnamese Eucharistic Crusade in 1954?
Đất nước phân chia thành Bắc và Nam Việt Nam. (The country was split into North and South Vietnam.) • Miền Bắc rơi vào tay chính quyền cộng sản, làm cho nhiều nhóm ở miền Bắc dời vào miển Nam.
(The North fell under a Communist regime, causing many groups in the North to move south.)
Nhiều đoàn địa phương ở Bắc bị giới hạn sinh hoạt nếu không nói là bị cấm đoán hoàn toàn. (Many northern local organizations had their activities limited, if not completely forbidden.)
Ở trong Nam, các Đoàn địa phương bắt đầu nở rộ và lan đến các vùng quê như Mỹ Tho, Phú Cường và Xuân Lộc (In the South, local organizations began to blossom and spread to rural areas such as Mỹ Tho, Phú Cường, and Xuân Lộc)
Cuốn Nội Quy đầu tiên của Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam ra đời năm nào và đổi tên hội thành Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể? (When was the first Vietnamese Eucharistic Crusade Bylaws, which changed the name into Eucharistic Youth Movement, published?)
1964
Hội Đồng Giám Mục Việt Nam chấp thuận Bản Nội Quy Mới của Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể vào năm nào? (When did the Conference of Vietnamese Bishops approve the new VEYM Bylaws?)
1971
Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể nhắm vào mục đích gì? (What is the purpose of the Eucharistic Youth Movement (EYM)?)
Đem giới trẻ đến với Thánh Thể để được thánh hóa. (To bring the youth to the Eucharist in order to be sanctified.)
Biến cố nào xẩy ra vào năm 1972? (What happened in the year of 1972?)
Đại Hội Về Đất Hứa lần thứ nhất được tổ chức tại Bình Triệu, Sàigòn (The First To the Promised Land Convention) với khoảng 1700 Huynh Trưởng (with about 1,700 leaders) và kết thúc bằng cuộc rước kiệu và chầu Thánh Thể bởi 30,000 thành viên. (and the Eucharistic procession and adoration by 30,000 members.)
Mục đích của Phong Trào TNTT là gì? (What are the mission statements of Phong Trao TNTT?)
- Đào tạo thanh thiêu niên trở thành những con người kiện toàn và những Kitô Hữu hoàn hảo. (To train the youth to become the best person and the best Christian.) 2. Đoàn ngũ hóa và hướng dẫn thanh thiếu niên loan truyền Tin Mừng và góp phần xây dựng xã hội. (To organize and lead the youth to spread the Good News and tobuild the society.)
Con người kiện toàn được đào tạo thế nào? (On what aspects is a virtuous person built?)
Thể dục, trí dục, đức dục và tài năng. (Body, mind, spirit, and talents.)
Kitô Hữu hoàn hảo được đào tạo thế nào? (On what aspects is a good Christian built?)
Đức Tin sống động (Have a living faith): Căn bản đạo lý (good religious foundation) thực hành giáo lý (practice catechism) có lương tâm tốt (have a right and good conscience) sống đạo trưởng thành. (live a religious life maturely.)
Yếu tố nào cần thiết để được gọi là Kitô Hữu hoàn hảo? (What is the factor which is required in order to be called the best (perfect) Christian?)
Ơn thánh hóa. (Sanctifying grace)
Mục đích cao tột nhất của TNTT là gì? (What is the ultimate goal of TNTT?)
Giúp giới trẻ sống thánh thiện và làm việc hy sinh lợi ích cho Giáo Hội (làm tông đồ). (To help the youth to become holy and make constant acts of sacrifice for the benefits of the Church (Apostleship))
Dựa vào nền tảng nào mà Giáo Hội dạy dỗ chúng ta? (Base on which foundations does Phong Trao use to train Doan Sinh?)
Thánh Kinh và Thánh Truyền (Bible and Tradition)
Phong Trào dựa trên nền tảng nào để hướng dẫn Đoàn Sinh? (Base on which foundations does Phong Trao use to train Doan Sinh?)
Lời Chúa trong Thánh Kinh và Giáo Huấn của Giáo Hội (The Word of God in the Bible and the teachings of the Church)
Lý Tưởng của Thiếu Nhi là ai? (Who is Thieu Nhi’s idol?)
Chúa Giêsu trong Bí Tích Thánh Thể là nguồn sống, là trung tâm điểm và là lý tưởng sống của đời mình (Jesus in the Eucharist is the source, the center, and the idol of life.)
Tôn Chỉ của Phong Trào là gì? (What are the objectives (principles) of Phong Trao?)
- Sống Lời Chúa và Kết Hiệp với Chúa Giêsu Thánh Thể qua đời sống Cầu Nguyện, Rước Lễ, Hy Sinh và Làm Tông Đồ. (To live the Word of God and to unite with Jesus in the Eucharist through the life of prayer, of Holy Communion, of sacrifice, and of apostolic works.) 2. Yêu mến và tôn kính Đức Maria Mẹ Chúa Cứu Thế (To love and honor Mary as the Mother of Christ) 3. Tôn kính và noi gương các thánh tử đạo Việt Nam (To honor and imitate the Vietnamese Martyrs) 4. Yêu mến và vâng phục đức giáo hoàng (To love and obey the Pope) 5. Thăng tiến con người nhân bản, bào tồn và phát huy truyền thống văn hóa Việt (To improve the humanity of oneself and preserve the Vietnamese culture and traditions)
Làm cách nào người Huynh Trưởng biểu lộ lòng yêu mến Đức Giáo Hoàng? (How can a Huynh Truong show his love for the Pope?)
Cầu nguyện theo ý chỉ hàng tháng và cho ngài mỗi ngày (By praying for his monthly intensions and for him every day)
Những việc làm thực tế nào Phong Trào muốn các thành viên làm theo Mười Điều Tâm Niệm? (Which are the practical works that Phong Trao wants its members to do according to its 10 rules?)
- Cầu nguyện qua việc Dâng Ngày (Pray the Morning Offering)
- Lòng tôn sùng Thánh Thể qua việc Rước Lễ mỗi ngày và viếng Thánh Thể (The devotion of the Eucharist thru Daily communion and Eucharist visitation.)
- Hy Sinh (Sacrifice)
- Làm gương sáng (Làm tông đồ) (Good example (Apostolic works))
- Vâng phục (Obedience)
- Nết na trong lời nói và hành động (Dignity in words and deeds) 7
. Quảng đại (Bác ái) (Generous heart) (Charity))
- Ngay thẳng trong lời nói cũng như hành động (Integrity in words and deeds)
- Chu toàn bổn phận (Fulfillment of the duty)
- Làm bó hoa thiêng trước khi dâng đêm (Spiritual bouquet before night offering)
Kể ra 10 phương pháp giáo dục: (Name the ten methods of training)
Phương Pháp Tự nhiên: (Natural methods) 1. Hàng Đội (Team work) 2. Tiệm Tiến (từng bước một, từ dễ đến khó – dùng trong CTTT) (Steps by steps – used in CTTT) 3. Vào Sa Mạc (Enter the Desert) 4. Sinh hoạt (Activities) 5. Hội Họp (Meeting) Phương Pháp Siêu nhiên: (Spiritual methods) Thánh Kinh (Bible) 1. Chia Sẻ Lời Chúa (Sharing the Bible) 2. Khung Cảnh Thánh Kinh (Bible time frame) 3. Bầu Khí Thánh Kinh (Bible Environment) Thánh Thể (Eucharist) 1. Sống Ngày Thánh Thể (Living the Eucharist Day) 2. Giờ Thánh Thể (Eucharist Hour)
Tại sao Sa Mạc được tổ chức ở nơi thiên nhiên (Why training camp is set up among the nature)?
Tạo bầu khí mới lạ, xa rời tiện nghi vật chất hàng ngày. (create a new environment, away from daily materials) Tạo tinh thần phó thác (create a spirit of trust).
Phương Pháp tốt nhất mà Phong trào dùng để giáo dục Đoàn Sinh là gì? (What is Phong Trao’s best and most famous method of training Doan Sinh?)
Sống Ngày Thánh Thể (Living the Eucharist Day)
Linh đạo của Thiếu Nhi Thánh Thể là gì? (What is the spirituality of Eucharistic Youth Movement?)
- Sống Ngày Thánh Thể, nhất là qua việc Dâng Ngày (Living the Eucharistic Day, especially thru Day Offerings); 2. Và phục vụ Giáo Hội qua việc cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng. (and to the service of the Church thru praying for the intentions of the Pope
Thánh Thể là gì? (What is the Eucharist?)
Là cội nguồn và là tột đỉnh đức tin người Kitô Hữu (It is the source, the summit of Christian faith)
Người Huynh Trưởng kết hiệp với Chúa Giêsu cách nào? (How can a Huynh Truong unite with Jesus?)
Bằng cách Sống Ngày Thánh Thể (By living the Eucharistic Day)
Ngày Thánh Thể là gì? (What is the Eucharistic Day?)
Ngày Thánh Thể là ngày sống của người Thiếu Nhi Thánh Thể, trong đó, Chúa Giêsu là mặt trời, là trung tâm điểm của đời sống. (The Eucharistic Day is a day lived by a Eucharistic Youth member; in that, Jesus is the Sun, the center of life.) Ngày Thánh Thể được bắt đầu bằng việc Dâng Ngày. (The Eucharistic Day starts with the Morning Offering.) Cao điểm của Ngày Thánh Thể là Thánh Lễ và Rước Lễ. (The zenith of the Eucharistic Day are the Mass and the Holy Communion.) Giờ khắc của Ngày Thánh Thể được đánh dấu bằng cầu nguyện, rước lễ thiêng liêng, hy sinh, làm việc tông đồ và các việc đạo đức khác. (hours of the Eucharistic Day are marked by prayers, spriritual communions, sacrifices, apostolic works as well as other religious devotions.) Ngày Thánh Thể kết thúc bằng Bó Hoa Thiêng và Dâng Đêm. (The The Eucharistic Day ends with the spiritual bouquet and Night Prayer.)
Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is living a Eucharistic Day?)
Là sống kết hiệp với Chúa, đặc biệt là Chúa Giêsu trong bí tích Thánh Thể, là trung tâm của đời sống người Kitô Hữu. (It is to live in close union with God, especially with Jesus in the Holy Eucharist, the center of Christian life)
Mục đích của Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is the purpose of living the Eucharistic Day?)
Là sống một ngày trong ân sủng của Chúa. (To live a day in the graces of God) Sống Ngày Thánh Thể là một phương pháp giúp ta trở nên thánh thiện qua việc sống 10 Điều Tâm Niệm và thực hành Bó Hoa Thiêng. (The Eucharistic Day is a method that helps us to progress to sainthood through the practice of living the 10 vows and spiritual flower bouquet.)
Tại sao việc Dâng Ngày là một trong những điểm căn bản của Phong Trào? (Why Day Offerings are considered one of the cores of EYM?)
Vì Dâng Ngày biến tất cả những lời kinh, những việc làm, những đau khổ thành những lời cầu dâng lên Chúa và trọn ngày sống của ta thuộc về Chúa để Chúa dùng theo ý Ngài. (Because Day Offering changes our prayers, our deeds, our sufferings into prayers offered to God; and our whole day belongs to God and He uses it at His will.)
Thánh ý của Chúa là gì? (What is the will of God?)
- Cứu vớt các linh hồn. (To save souls.) 2. Mọi người nhận biết, yêu mến và phụng sự Chúa. (For everyone to know, to love, and to serve God.)
Bó Hoa Thiêng là gì? (What is the Spiritual Bouquet?)
Một phương pháp dùng để thực hành và kiểm điểm những việc làm của Ngày Thánh Thể. (A method to practice and to evaluate the tasks of the Echaristic Day.)
Tại sao Bó Hoa Thiêng cũng được coi là một trong những điểm căn bản của Phong Trào? (Why spiritual bouquet is also considered one of the cores of Phong Trào?)
Vì qua Bó Hoa Thiêng, chúng ta có thể sửa đổi để ngày sống ta dân lên Chúa được tốt đẹp hơn mỗi ngày. (Because thru spiritual bouquet we can correct ourselves so that the days offered to God become better each day.)
Làm cách nào người Huynh Trưởng chu toàn 90% bổn phận của mình? (How can a Huynh Truong fulfill 90% of his duty?)
Người Huynh Trưởng phải sống Ngày Thánh Thể (He must live the Eucharistic Day) và giúp các em sống Ngày Thánh Thể (and show the kids how to live it)
Kể ra ba việc cần thiết nhất của Sống Ngày Thánh Thể. (Name three things that are most needed to live a Eucharistic Day.)
Dâng ngày, tham dự Thánh Lễ và rước lễ và dâng đêm. (Day offerings, daily Mass and holy communion, and night prayer.)
Mục đích dâng ngày là gì? (What is the purpose of morning offering?)
Cám ơn Chúa ban một đêm ngủ an bình (To thank God for the night) Dâng hiến ngày sống ta cho Chúa qua sự chuyển cầu của Đức Trinh Nữ Maria, Mẹ Chúa Cứu Thế. ( to consecrate our day to the Almighty God through the intercession of the Immaculate Heart of Mary, the Mother of God.)
Tại sao ta phải dâng ngày ngay sau khi thức dậy? (Why do we do the morning offering right after we wake up?)
Ta muốn dâng trọn ngày sống cho Chúa, không để mất giây phút nào. (We want to offer the whole day to God, not a moment lost.)
Mục đích của kinh xin ơn xá lúc dâng ngày là gì? (What is the purpose of the indulgence prayer at the time of morning offering?)
Để có ý xin ân xá có thể được cho cả ngày hôm đó. (To create the desire for indulgences possible for the whole day
Tột đỉnh của Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is the peak of the Eucharistic Day?)
Thánh Lễ và rước lễ (The Holy Mass and the Holy Communion)
Mục đích của việc dâng đêm là gì? (What is the purpose of evening offering?)
Cảm ơn Chúa một ngày sống và xin Chúa chúc lành một đêm an bình (To thank God for the day we live and to ask God to bless our night of sleep.)
Việc làm quan trọng nhất khi dâng đêm là gì? (What is the most important thing in night offering?)
Xét mình và ăn năn tội cách trọn (Reflection and perfect contrition)
Ơn gọi căn bản và cao trọng nhất của người Công Giáo là gì? (What is the most basic and sublime vaocation of a Catholic?)
Ơn gọi trở thành người Kitô Hữu qua bí tích Rửa tội. (Become a Christian through Baptism)
Kể ra 3 ơn gọi bậc sống của người Kitô Hữu. (Name the 3 Christian vocations of life.)
Ơn gọi bậc sống độc thân, lập gia đình hay tu trì. (Single, married, priestly/monastery life)
Sứ mạng của người Huynh Trưởng là gì? (What is the mission of Huynh Truong?) )
Làm cho đức tin của các em triển nở. (To build the kids’ faith
Người Huynh Trưởng làm gì để chu toàn sứ mạng đó? (How can a Huynh Truong complete that mission?)
Trước hết người Huynh Trưởng phải có đức tin. (He himself must have faith)
Người Huynh Trưởng xây dựng đức tin của mình cách nào? (How can a Huynh Truong build his own faith?)
Học Giáo Lý và thực hành những điều mình học. (He must study catechism and practice what he learns)
Tại sao học Giáo Lý và thực hành những điều mình học có thể xây dựng đức tin của người Huynh Trưởng? (How can studying catechism and practicing what he learns build a Huynh Truong’s faith?)
Vì Giáo Lý dạy ta về đức tin. (Because catechism teaches us about faith.)
Giáo Lý gồm có 4 phần (Catechism is divided into four parts):
- Kinh Tin Kính Của Các Tông Đồ (Tuyên xưng đức tin) - Nhận biết. (The Apostles’ Creed (profession of faith) – to know).
- Bí Tích (Bí tích đức tin) – Phụng sự. (The sacraments (Sacraments of faith) – to serve).
- Giới Răn Chúa (Đời sống đức tin) – Yêu mến . (The Commandments (Life of faith) – to love).
- Cầu Nguyện (Cầu nguyện trong đời sống đức tin). (The prayer (prayer in the life of faith))
Công việc của Huynh Trưởng là gì? (What is the job of Huynh Truong?)
Sống thánh thiện và giúp các em sống thánh thiện (đào tạo các vị thánh). (To live a holy life and to help Doan Sinh to live a holy life (produce saints))
Trách nhiệm của Huynh Trưởng là gì? (What are the duties of Huynh Truong?)
Hướng dẫn và giáo dục Đoàn Sinh. (To guide and to educate Doan Sinh.)
Người Huynh Trưởng hướng dẫn Đoàn Sinh cách nào? (How does a Huynh Truong lead Doan Sinh?)
Theo đường lối của Phong Trào. (According to Phong Trao’s guidelines.)
Yếu tố chính yếu nào giúp Huynh Trưởng thành công? (What is the main ingredient which makes a Huynh Truong to become successful?) )
Lòng yêu thương (Love
Sáu điểm trọng tâm một ngƣời Huynh Trƣởng cần phát triển. (Six focal points to be developed by a Huynh Truong.)
- Tầm nhìn xa (Vision)
- Nhiệt tâm (Passion)
- Quyết tâm (Determination)
- Sứ Mạng (Mission)
- Kích năng (Motivation)
- Thực Hành (Action)
Những đức tính nhân bản trong đời sống đối với bản thân theo luân lý dân tộc Á Đông là gì? (What are the humanity’s characters in the life of a person according to the Asian morality?)
Cần – Kiệm – Liêm – Chính – Dũng (Diligence – Temporance – Dignity – Integrity – Fortitude)
Những đức tính nhân bản chính trong đời sống quan hệ với người khác là gì? (What are the humanity’s characters in relation with other persons?)
Tam Cương: Quân – Sư – Phụ (King – Teacher – Father) Ngũ Thường: Nhân – Nghĩa – Lễ - Trí – Tín (Diligence – Temporance – Dignity – Integrity – Fortitude) Tam Tòng: Tòng phụ - tòng phu – tòng tử (Father – Husband – Son) Tứ Đức: Công – Dung – Ngôn – Hạnh (Work – Appearance – Word – Character)
Đào tạo đời sống tâm linh của người Kitô Hữu bao gồm những điểm chính nào? (What are the main formations of a Christian’s spiritual life?)
Làm con cái Chúa Cha (Become children of the Father)
Bước theo Chúa Kitô (Follow Christ)
Trong Chúa Thánh Thần (in the Spirit)
Giữa lòng Hội Thánh và thế giới (Amid the Church and the world)
Thánh Kinh là gì? (What is sacred Scripture?)
Lời Chân Lý của Chúa được viết ra sách (God’s Holy Truth in written form)
Ai là trung tâm điểm của Thánh Kinh? (Who is the center of the Bible?)
Chúa Giêsu Kitô (Jesus Christ)
Kể ra hai phần của Thánh Kinh (Name the two parts of the Bible)
Cựu ước và Tân ước (Old Testament and New Testament)
Phần cựu ước nói vể điều gì? (What is the Old Testament about?)
Việc cứu chuộc của Chúa qua lịch sử cuộc sống và sinh hoạt của Dân Riêng Chúa chọn. (The salvation work of God through the history and activity of God’s chosen people)
Phần Tân ƣớc nói về điều gì? (What is the New Testament about?)
Việc cứu chuộc của Chúa qua lịch sử cuộc sống và sinh hoạt cũng nhƣ giáo huấn của Chúa Giêsu. (The salvation work of God through the history and activity as well as the teaching of Jesus.)
Thánh kinh có bao nhiêu cuốn sách? (How many books are there in the Bible?)
73
Năm cuốn sách đầu của Thánh Kinh được gọi là gì? (What is the name given to the first 5 books of the Bible?)
Torah hay là Sách Luật (Torah or the books of Law)
Kể tên 5 cuốn sách đầu của Kinh Thánh (Name the first 5 books of the Bible)
Sáng Thế Ký, Xuất Hành, Lêvi, Dân Số, Thứ Luật (Genesis, Exodus, Leviticus, Numbers, Deuteronomy)
Nếu không thể đọc hết được những cuốn sách của Cựu Ước, nên đọc những cuốn nào để có thể hiểu được toàn bộ chương trình Ơn Cứu Độ? (If you cannot read all the books in the Old Testament, which one do you need to read to understand about the salvation work of God?)
Thánh Vịnh (Psalms)
Nếu không thể đọc hết các cuốn sách của Tân Ước, nên đọc những cuốn nào để có thể hiểu được toàn bộ chương trình Ơn Cứu Độ? (If you cannot read all the books in the New Testament, which one do you need to read to understand about the salvation work of God?)
4 Phúc Âm (4 Gospels)
Kể tên 27 cuốn sách của Tân Ước? (Name the 27 books of the New Testament?)
Phúc Âm của Matthêu, Máccô, Luca và Gioan, Tông Đồ Công Vụ, Rô Cô Cô Ga Eph Phi Côl, Thes2 Tim2 Tit Philê Hebrew, thư của Giacôbê, 2 Phêrô, 3 Gioan, Giuda, Khải Huyền (Gospel of Matthew, Mark, Luke and John, Acts, Ro Co Co Ga Eph Phi Col, Thes2 Tim2 Tit Phile Hebrew, James, 2 Peter, 3 John, Jude, Revelation)
Cả cuốn Thánh Kinh đƣợc tóm gọn trong câu nào? (In which verse is the whole Bible summarized in?)
John 3:16
Thiên Chúa đã yêu thƣơng thế gian đến nỗi đã ban Con Một Mình, để những ai tin vào Ngƣời thì sẽ không bị hƣ mất nhƣng đƣợc sự sống đời đời.・ “For God so loved the world that he gave his only