Basic Knowledge Flashcards

1
Q

Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể bắt nguồn từ đâu?

What is the origin of Eucharistic Youth Movement?

A

Hội Tông Đồ Cầu Nguyện, được chính thức thành lập ở Pháp năm 1861. Apostleship of Prayer (AP), officially established in France in 1861

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Ai là người đưa ra những tư tưởng nền tảng của Hội AP?

Who gave the ideas served as the foundation of the AP?

A

Cha FX Gautrelet, SJ, với lời cổ võ nổi tiếng dành cho các chủng sinh dòng Tên năm 1844

Father FX. Gautrelet, SJ, with the famous exhortation to Jesuit seminarians in 1844

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Lời cổ võ của Cha Gautrelet là gì?

What is Fr. Gautrlet’s exhortation?

A

“Hãy trở thành những nhà truyền giáo bằng cách cầu nguyện và dâng hiến ngày sống của ta mỗi ngày hợp với Chúa Giêsu Kitô trong bí tích Thánh Thể.”

“Be missionaries by means of prayer and by offering each and everyday in union with Jesus Christ in the Eucharist.”

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Ai là vị giám đốc đầu tiên của Hội Tông Đồ Cầu Nguyện?

Who was the 1st elected director of the AP?

A

Fr. Henri Ramiere, SJ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Ba tôn chỉ nào được chú trọng trong tờ nguyệt báo chính thức “Sứ Giả Của Thánh Tâm”của hội AP?

Which were the 3 principles focused in the AP official magazine “Messenger of the Sacred Heart?

A

Phổ biến lòng Tôn Sùng Thánh Tâm Chúa Giêsu (Promote true devotion to the Heart of Jesus)

Liên kết các linh hồn trong Thánh Tâm Chúa Giêsu (Unite the souls into the Heart of Jesus)

Làm việc hy sinh vì lợi ích của Giáo Hội (Make constant acts of sacrifice for the benefit of the Church)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Năm 1865, qua lời mời gọi của Đức Giáo Hoàng Piô IX với người Công Giáo, ai quy tụ các bạn trẻ tham gia vào việc cầu nguyện cho Hội Thánh?

In 1865, through Pope Pius IX appealing to Catholics, who gathered young people to enter the dynamic of prayer for the church?

A

Cha Léonard Cros

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Họ đƣợc gọi là gì? (What were the gathered young people called?)

A

NGHĨA BINH. (The CRUSADERS.)

Sau này còn đƣợc gọi là “Đội Quân Riêng” của Đức Giáo Hoàng hay Đội Quân Giáo Hoàng. (Eventually they would be called the “private Army” of the Holy Father or the “Papal Army”.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Ba công tác của Nghĩa Binh là gì? (What are the three tasks of the Crusaders?)

A

Thinh lặng - Cầu nguyện - Hy sinh. (Silence - Prayer - Sacrifice.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Hội Tông đồ Cầu Nguyện được gọi là một hội Nghĩa Binh Thánh Thể vào dịp nào và ở đâu?

When and in what place the AP was said a permanent Eucharistic Crusade?

A

Ngày Đại Hội Quốc Tế lần thứ nhất năm 1881 tại Lille ở Pháp.

(At the First International Congress that took place in Lille, France.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Vị thánh nào là bổn mạng của Hội Tông Đồ Cầu Nguyện?

Who are the patron saints of AP?

A

Cùng với thánh Phanxicô Xaviê, Thánh Têrêsa Hài Đồng Giêsu là đồng bổn mạng.

(Together with St. Francis Xavier, St. Therese of The Child Jesus is now co-patron.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Để tăng cường đời sống Thánh Thể của tín hữu, Đức Giáo Hoàng Piô X ra thông điệp gì?

Which were Pope Pius X’s documents to strengthen the Eucharistic life of the faithful?

A

“Sacra Tridentina Synodus” (1905) về việc rước lễ thường xuyên (about frequent communion)

“Quam Singulari” (1910) về việc cho trẻ em rước lễ sớm (about early communion for children)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Ý tưởng thành lập Nghĩa Binh cho Trẻ Em xuất phát vào năm nào?

In what year did the idea to establish Children’ Crusade came about?

A

1914 trong Đại Hội Thánh Thể ở Lộ Đức.

(1914 at the Lourdes Eucharistic Congress.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Ai thành lập Nghĩa Binh cho Trẻ Em và vào năm nào?

Who established Children’ Crusade and in what year was it proposed?

A

Cha Albert Bessières, SJ, năm 1915. (Fr. Albert Albert Bessières, SJ, in 1915.)

Được đổi thành Nghĩa Binh Thánh Thể và chấp thuận bởi Tổng Giám Mục Bordeaux năm 1916. (It was renamed Eucharistic Crusade and was approved by the Archbishop of Bordeaux in 1916)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Ai nói rằng Nghĩa Binh Thánh Thể là trường tiểu học và là bước đầu của Công Giáo Tiến Hành?

Who said the Eucaristic Crusade was the primary school and the first step of Catholic Action?

A

Pope Pius XI, 1922.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

In 1922, bốn tôn chỉ được coi như châm ngôn truyền thống của Nghĩa Binh Thánh Thể cho trẻ em là gì?

In 1922, what were the four principle regarded as the motto for Children’s Eucharistic Crusade?

A

Cầu Nguyện (Prayer)

Rước Lễ (Communion)

Chiến Đấu, đổi thành Hy Sinh (Fighting, replaced by Sacrifice)

Chinh Phục, đổi thành Tông Đồ (Conquering, replaced by Apostolic Acts)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Những mục tiêu của Nghĩa Binh Thánh Thể cho trẻ em?

What were the goals of the Children’s Eucharistic Crusade?

A

Dâng Ngày Sống (Offering the day)

Kho Thiêng Liêng Hàng Tháng (Monthly Spiritual Chest)

Hợp Với Các Thánh Lễ (Communion with All Masses)

Rước Lễ Thường Xuyên (Regular reception of communion)

Chầu Thánh Thể (Eucharistic Adoration)

Viếng Thánh Thể Mỗi Ngày (Daily Visit to the Blessed Sacrament)

Lần 1 chuỗi Mân Côi (Praying One Rosary Daily)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Tên Nghĩa Binh Thánh Thể được đổi thành Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể vào năm nào?

When was the name Eucharistic Crusade changed into Eucharistic Youth Movement (EYM)?

A

1962 ở Pháp (in France)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Nghĩa Binh Thánh Thể truyền qua Việt Nam năm nào và tại đâu?

When and where was the Eucahristic Crusade spread to Vietnam?

A

1929 at St. Sulpice Seminary in Liễu Giai, near Hà Nội

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Nhóm Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam đầu tiên được thiết lập năm nào và tại đâu?

When and where was the First Vietnamese Eucahristic Crusade group established?

A

1931 at “Ecole Puginier” in Hanoi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Nghĩa Binh Thánh Thể phát triển tại Việt Nam thế nào?

When and where was the Eucharistic Crusade spreads in Vietnam?

A

1931: in Hanoi and Hue dioceses 1932: in Phat Diem and Thanh Hoa dioceses

Các ấn bản và tài liệu huấn luyện được phát hành (Publications and training materials issued)

Đồng phục, luật lệ cũng như kinh dâng ngày được phổ biến (Uniforms, rules, and Offering Prayer of the day were declared)

1935: in Vinh and Saigon dioceses
1937: in Bui Chu diocese

Đức Giám Mục Hồ Ngọc Cẩn đổi Nghĩa Binh Thánh Thể thành hội đoàn Công Giáo Tiến Hành. (Bishop Hồ Ngọc Cẩn transformed the Eucharistic Crusade into a Catholic Action group.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Điều gì đã xẩy ra cho Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam năm 1954? What happened to Vietnamese Eucharistic Crusade in 1954?

A

Đất nước phân chia thành Bắc và Nam Việt Nam. (The country was split into North and South Vietnam.) • Miền Bắc rơi vào tay chính quyền cộng sản, làm cho nhiều nhóm ở miền Bắc dời vào miển Nam.

(The North fell under a Communist regime, causing many groups in the North to move south.)

Nhiều đoàn địa phương ở Bắc bị giới hạn sinh hoạt nếu không nói là bị cấm đoán hoàn toàn. (Many northern local organizations had their activities limited, if not completely forbidden.)

Ở trong Nam, các Đoàn địa phương bắt đầu nở rộ và lan đến các vùng quê như Mỹ Tho, Phú Cường và Xuân Lộc (In the South, local organizations began to blossom and spread to rural areas such as Mỹ Tho, Phú Cường, and Xuân Lộc)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Cuốn Nội Quy đầu tiên của Nghĩa Binh Thánh Thể Việt Nam ra đời năm nào và đổi tên hội thành Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể? (When was the first Vietnamese Eucharistic Crusade Bylaws, which changed the name into Eucharistic Youth Movement, published?)

A

1964

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Hội Đồng Giám Mục Việt Nam chấp thuận Bản Nội Quy Mới của Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể vào năm nào? (When did the Conference of Vietnamese Bishops approve the new VEYM Bylaws?)

A

1971

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể nhắm vào mục đích gì? (What is the purpose of the Eucharistic Youth Movement (EYM)?)

A

Đem giới trẻ đến với Thánh Thể để được thánh hóa. (To bring the youth to the Eucharist in order to be sanctified.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

Biến cố nào xẩy ra vào năm 1972? (What happened in the year of 1972?)

A

Đại Hội Về Đất Hứa lần thứ nhất được tổ chức tại Bình Triệu, Sàigòn (The First To the Promised Land Convention)  với khoảng 1700 Huynh Trưởng (with about 1,700 leaders)  và kết thúc bằng cuộc rước kiệu và chầu Thánh Thể bởi 30,000 thành viên. (and the Eucharistic procession and adoration by 30,000 members.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

Mục đích của Phong Trào TNTT là gì? (What are the mission statements of Phong Trao TNTT?)

A
  1. Đào tạo thanh thiêu niên trở thành những con người kiện toàn và những Kitô Hữu hoàn hảo. (To train the youth to become the best person and the best Christian.) 2. Đoàn ngũ hóa và hướng dẫn thanh thiếu niên loan truyền Tin Mừng và góp phần xây dựng xã hội. (To organize and lead the youth to spread the Good News and tobuild the society.)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

Con người kiện toàn được đào tạo thế nào? (On what aspects is a virtuous person built?)

A

Thể dục, trí dục, đức dục và tài năng. (Body, mind, spirit, and talents.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

Kitô Hữu hoàn hảo được đào tạo thế nào? (On what aspects is a good Christian built?)

A

Đức Tin sống động (Have a living faith):  Căn bản đạo lý (good religious foundation)  thực hành giáo lý (practice catechism)  có lương tâm tốt (have a right and good conscience)  sống đạo trưởng thành. (live a religious life maturely.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

Yếu tố nào cần thiết để được gọi là Kitô Hữu hoàn hảo? (What is the factor which is required in order to be called the best (perfect) Christian?)

A

Ơn thánh hóa. (Sanctifying grace)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

Mục đích cao tột nhất của TNTT là gì? (What is the ultimate goal of TNTT?)

A

Giúp giới trẻ sống thánh thiện và làm việc hy sinh lợi ích cho Giáo Hội (làm tông đồ). (To help the youth to become holy and make constant acts of sacrifice for the benefits of the Church (Apostleship))

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

Dựa vào nền tảng nào mà Giáo Hội dạy dỗ chúng ta? (Base on which foundations does Phong Trao use to train Doan Sinh?)

A

Thánh Kinh và Thánh Truyền (Bible and Tradition)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

Phong Trào dựa trên nền tảng nào để hướng dẫn Đoàn Sinh? (Base on which foundations does Phong Trao use to train Doan Sinh?)

A

Lời Chúa trong Thánh Kinh và Giáo Huấn của Giáo Hội (The Word of God in the Bible and the teachings of the Church)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

Lý Tưởng của Thiếu Nhi là ai? (Who is Thieu Nhi’s idol?)

A

Chúa Giêsu trong Bí Tích Thánh Thể là nguồn sống, là trung tâm điểm và là lý tưởng sống của đời mình (Jesus in the Eucharist is the source, the center, and the idol of life.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

Tôn Chỉ của Phong Trào là gì? (What are the objectives (principles) of Phong Trao?)

A
  1. Sống Lời Chúa và Kết Hiệp với Chúa Giêsu Thánh Thể qua đời sống Cầu Nguyện, Rước Lễ, Hy Sinh và Làm Tông Đồ. (To live the Word of God and to unite with Jesus in the Eucharist through the life of prayer, of Holy Communion, of sacrifice, and of apostolic works.) 2. Yêu mến và tôn kính Đức Maria Mẹ Chúa Cứu Thế (To love and honor Mary as the Mother of Christ) 3. Tôn kính và noi gương các thánh tử đạo Việt Nam (To honor and imitate the Vietnamese Martyrs) 4. Yêu mến và vâng phục đức giáo hoàng (To love and obey the Pope) 5. Thăng tiến con người nhân bản, bào tồn và phát huy truyền thống văn hóa Việt (To improve the humanity of oneself and preserve the Vietnamese culture and traditions)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

Làm cách nào người Huynh Trưởng biểu lộ lòng yêu mến Đức Giáo Hoàng? (How can a Huynh Truong show his love for the Pope?)

A

Cầu nguyện theo ý chỉ hàng tháng và cho ngài mỗi ngày (By praying for his monthly intensions and for him every day)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

Những việc làm thực tế nào Phong Trào muốn các thành viên làm theo Mười Điều Tâm Niệm? (Which are the practical works that Phong Trao wants its members to do according to its 10 rules?)

A
  1. Cầu nguyện qua việc Dâng Ngày (Pray the Morning Offering)
  2. Lòng tôn sùng Thánh Thể qua việc Rước Lễ mỗi ngày và viếng Thánh Thể (The devotion of the Eucharist thru Daily communion and Eucharist visitation.)
  3. Hy Sinh (Sacrifice)
  4. Làm gương sáng (Làm tông đồ) (Good example (Apostolic works))
  5. Vâng phục (Obedience)
  6. Nết na trong lời nói và hành động (Dignity in words and deeds) 7

. Quảng đại (Bác ái) (Generous heart) (Charity))

  1. Ngay thẳng trong lời nói cũng như hành động (Integrity in words and deeds)
  2. Chu toàn bổn phận (Fulfillment of the duty)
  3. Làm bó hoa thiêng trước khi dâng đêm (Spiritual bouquet before night offering)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
37
Q

Kể ra 10 phương pháp giáo dục: (Name the ten methods of training)

A

Phương Pháp Tự nhiên: (Natural methods) 1. Hàng Đội (Team work) 2. Tiệm Tiến (từng bước một, từ dễ đến khó – dùng trong CTTT) (Steps by steps – used in CTTT) 3. Vào Sa Mạc (Enter the Desert) 4. Sinh hoạt (Activities) 5. Hội Họp (Meeting) Phương Pháp Siêu nhiên: (Spiritual methods) Thánh Kinh (Bible) 1. Chia Sẻ Lời Chúa (Sharing the Bible) 2. Khung Cảnh Thánh Kinh (Bible time frame) 3. Bầu Khí Thánh Kinh (Bible Environment) Thánh Thể (Eucharist) 1. Sống Ngày Thánh Thể (Living the Eucharist Day) 2. Giờ Thánh Thể (Eucharist Hour)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
38
Q

Tại sao Sa Mạc được tổ chức ở nơi thiên nhiên (Why training camp is set up among the nature)?

A

 Tạo bầu khí mới lạ, xa rời tiện nghi vật chất hàng ngày. (create a new environment, away from daily materials)  Tạo tinh thần phó thác (create a spirit of trust).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
39
Q

Phương Pháp tốt nhất mà Phong trào dùng để giáo dục Đoàn Sinh là gì? (What is Phong Trao’s best and most famous method of training Doan Sinh?)

A

Sống Ngày Thánh Thể (Living the Eucharist Day)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
40
Q

Linh đạo của Thiếu Nhi Thánh Thể là gì? (What is the spirituality of Eucharistic Youth Movement?)

A
  1. Sống Ngày Thánh Thể, nhất là qua việc Dâng Ngày (Living the Eucharistic Day, especially thru Day Offerings); 2. Và phục vụ Giáo Hội qua việc cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng. (and to the service of the Church thru praying for the intentions of the Pope
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
41
Q

Thánh Thể là gì? (What is the Eucharist?)

A

Là cội nguồn và là tột đỉnh đức tin người Kitô Hữu (It is the source, the summit of Christian faith)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
42
Q

Người Huynh Trưởng kết hiệp với Chúa Giêsu cách nào? (How can a Huynh Truong unite with Jesus?)

A

Bằng cách Sống Ngày Thánh Thể (By living the Eucharistic Day)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
43
Q

Ngày Thánh Thể là gì? (What is the Eucharistic Day?)

A

Ngày Thánh Thể là ngày sống của người Thiếu Nhi Thánh Thể, trong đó, Chúa Giêsu là mặt trời, là trung tâm điểm của đời sống. (The Eucharistic Day is a day lived by a Eucharistic Youth member; in that, Jesus is the Sun, the center of life.) Ngày Thánh Thể được bắt đầu bằng việc Dâng Ngày. (The Eucharistic Day starts with the Morning Offering.)  Cao điểm của Ngày Thánh Thể là Thánh Lễ và Rước Lễ. (The zenith of the Eucharistic Day are the Mass and the Holy Communion.)  Giờ khắc của Ngày Thánh Thể được đánh dấu bằng cầu nguyện, rước lễ thiêng liêng, hy sinh, làm việc tông đồ và các việc đạo đức khác. (hours of the Eucharistic Day are marked by prayers, spriritual communions, sacrifices, apostolic works as well as other religious devotions.)  Ngày Thánh Thể kết thúc bằng Bó Hoa Thiêng và Dâng Đêm. (The The Eucharistic Day ends with the spiritual bouquet and Night Prayer.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
44
Q

Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is living a Eucharistic Day?)

A

Là sống kết hiệp với Chúa, đặc biệt là Chúa Giêsu trong bí tích Thánh Thể, là trung tâm của đời sống người Kitô Hữu. (It is to live in close union with God, especially with Jesus in the Holy Eucharist, the center of Christian life)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
45
Q

Mục đích của Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is the purpose of living the Eucharistic Day?)

A

 Là sống một ngày trong ân sủng của Chúa. (To live a day in the graces of God)  Sống Ngày Thánh Thể là một phương pháp giúp ta trở nên thánh thiện qua việc sống 10 Điều Tâm Niệm và thực hành Bó Hoa Thiêng. (The Eucharistic Day is a method that helps us to progress to sainthood through the practice of living the 10 vows and spiritual flower bouquet.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
46
Q

Tại sao việc Dâng Ngày là một trong những điểm căn bản của Phong Trào? (Why Day Offerings are considered one of the cores of EYM?)

A

Vì Dâng Ngày biến tất cả những lời kinh, những việc làm, những đau khổ thành những lời cầu dâng lên Chúa và trọn ngày sống của ta thuộc về Chúa để Chúa dùng theo ý Ngài. (Because Day Offering changes our prayers, our deeds, our sufferings into prayers offered to God; and our whole day belongs to God and He uses it at His will.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
47
Q

Thánh ý của Chúa là gì? (What is the will of God?)

A
  1. Cứu vớt các linh hồn. (To save souls.) 2. Mọi người nhận biết, yêu mến và phụng sự Chúa. (For everyone to know, to love, and to serve God.)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
48
Q

Bó Hoa Thiêng là gì? (What is the Spiritual Bouquet?)

A

Một phương pháp dùng để thực hành và kiểm điểm những việc làm của Ngày Thánh Thể. (A method to practice and to evaluate the tasks of the Echaristic Day.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
49
Q

Tại sao Bó Hoa Thiêng cũng được coi là một trong những điểm căn bản của Phong Trào? (Why spiritual bouquet is also considered one of the cores of Phong Trào?)

A

Vì qua Bó Hoa Thiêng, chúng ta có thể sửa đổi để ngày sống ta dân lên Chúa được tốt đẹp hơn mỗi ngày. (Because thru spiritual bouquet we can correct ourselves so that the days offered to God become better each day.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
50
Q

Làm cách nào người Huynh Trưởng chu toàn 90% bổn phận của mình? (How can a Huynh Truong fulfill 90% of his duty?)

A

 Người Huynh Trưởng phải sống Ngày Thánh Thể (He must live the Eucharistic Day)  và giúp các em sống Ngày Thánh Thể (and show the kids how to live it)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
51
Q

Kể ra ba việc cần thiết nhất của Sống Ngày Thánh Thể. (Name three things that are most needed to live a Eucharistic Day.)

A

Dâng ngày, tham dự Thánh Lễ và rước lễ và dâng đêm. (Day offerings, daily Mass and holy communion, and night prayer.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
52
Q

Mục đích dâng ngày là gì? (What is the purpose of morning offering?)

A

 Cám ơn Chúa ban một đêm ngủ an bình (To thank God for the night)  Dâng hiến ngày sống ta cho Chúa qua sự chuyển cầu của Đức Trinh Nữ Maria, Mẹ Chúa Cứu Thế. ( to consecrate our day to the Almighty God through the intercession of the Immaculate Heart of Mary, the Mother of God.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
53
Q

Tại sao ta phải dâng ngày ngay sau khi thức dậy? (Why do we do the morning offering right after we wake up?)

A

Ta muốn dâng trọn ngày sống cho Chúa, không để mất giây phút nào. (We want to offer the whole day to God, not a moment lost.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
54
Q

Mục đích của kinh xin ơn xá lúc dâng ngày là gì? (What is the purpose of the indulgence prayer at the time of morning offering?)

A

Để có ý xin ân xá có thể được cho cả ngày hôm đó. (To create the desire for indulgences possible for the whole day

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
55
Q

Tột đỉnh của Sống Ngày Thánh Thể là gì? (What is the peak of the Eucharistic Day?)

A

Thánh Lễ và rước lễ (The Holy Mass and the Holy Communion)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
56
Q

Mục đích của việc dâng đêm là gì? (What is the purpose of evening offering?)

A

Cảm ơn Chúa một ngày sống và xin Chúa chúc lành một đêm an bình (To thank God for the day we live and to ask God to bless our night of sleep.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
57
Q

Việc làm quan trọng nhất khi dâng đêm là gì? (What is the most important thing in night offering?)

A

Xét mình và ăn năn tội cách trọn (Reflection and perfect contrition)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
58
Q

Ơn gọi căn bản và cao trọng nhất của người Công Giáo là gì? (What is the most basic and sublime vaocation of a Catholic?)

A

Ơn gọi trở thành người Kitô Hữu qua bí tích Rửa tội. (Become a Christian through Baptism)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
59
Q

Kể ra 3 ơn gọi bậc sống của người Kitô Hữu. (Name the 3 Christian vocations of life.)

A

Ơn gọi bậc sống độc thân, lập gia đình hay tu trì. (Single, married, priestly/monastery life)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
60
Q

Sứ mạng của người Huynh Trưởng là gì? (What is the mission of Huynh Truong?) )

A

Làm cho đức tin của các em triển nở. (To build the kids’ faith

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
61
Q

Người Huynh Trưởng làm gì để chu toàn sứ mạng đó? (How can a Huynh Truong complete that mission?)

A

Trước hết người Huynh Trưởng phải có đức tin. (He himself must have faith)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
62
Q

Người Huynh Trưởng xây dựng đức tin của mình cách nào? (How can a Huynh Truong build his own faith?)

A

Học Giáo Lý và thực hành những điều mình học. (He must study catechism and practice what he learns)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
63
Q

Tại sao học Giáo Lý và thực hành những điều mình học có thể xây dựng đức tin của người Huynh Trưởng? (How can studying catechism and practicing what he learns build a Huynh Truong’s faith?)

A

Vì Giáo Lý dạy ta về đức tin. (Because catechism teaches us about faith.)

Giáo Lý gồm có 4 phần (Catechism is divided into four parts):

  1. Kinh Tin Kính Của Các Tông Đồ (Tuyên xưng đức tin) - Nhận biết. (The Apostles’ Creed (profession of faith) – to know).
  2. Bí Tích (Bí tích đức tin) – Phụng sự. (The sacraments (Sacraments of faith) – to serve).
  3. Giới Răn Chúa (Đời sống đức tin) – Yêu mến . (The Commandments (Life of faith) – to love).
  4. Cầu Nguyện (Cầu nguyện trong đời sống đức tin). (The prayer (prayer in the life of faith))
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
64
Q

Công việc của Huynh Trưởng là gì? (What is the job of Huynh Truong?)

A

Sống thánh thiện và giúp các em sống thánh thiện (đào tạo các vị thánh). (To live a holy life and to help Doan Sinh to live a holy life (produce saints))

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
65
Q

Trách nhiệm của Huynh Trưởng là gì? (What are the duties of Huynh Truong?)

A

Hướng dẫn và giáo dục Đoàn Sinh. (To guide and to educate Doan Sinh.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
66
Q

Người Huynh Trưởng hướng dẫn Đoàn Sinh cách nào? (How does a Huynh Truong lead Doan Sinh?)

A

Theo đường lối của Phong Trào. (According to Phong Trao’s guidelines.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
67
Q

Yếu tố chính yếu nào giúp Huynh Trưởng thành công? (What is the main ingredient which makes a Huynh Truong to become successful?) )

A

Lòng yêu thương (Love

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
68
Q

Sáu điểm trọng tâm một ngƣời Huynh Trƣởng cần phát triển. (Six focal points to be developed by a Huynh Truong.)

A
  1. Tầm nhìn xa (Vision)
  2. Nhiệt tâm (Passion)
  3. Quyết tâm (Determination)
  4. Sứ Mạng (Mission)
  5. Kích năng (Motivation)
  6. Thực Hành (Action)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
69
Q

Những đức tính nhân bản trong đời sống đối với bản thân theo luân lý dân tộc Á Đông là gì? (What are the humanity’s characters in the life of a person according to the Asian morality?)

A

Cần – Kiệm – Liêm – Chính – Dũng (Diligence – Temporance – Dignity – Integrity – Fortitude)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
70
Q

Những đức tính nhân bản chính trong đời sống quan hệ với người khác là gì? (What are the humanity’s characters in relation with other persons?)

A

 Tam Cương: Quân – Sư – Phụ (King – Teacher – Father)  Ngũ Thường: Nhân – Nghĩa – Lễ - Trí – Tín (Diligence – Temporance – Dignity – Integrity – Fortitude)  Tam Tòng: Tòng phụ - tòng phu – tòng tử (Father – Husband – Son)  Tứ Đức: Công – Dung – Ngôn – Hạnh (Work – Appearance – Word – Character)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
71
Q

Đào tạo đời sống tâm linh của người Kitô Hữu bao gồm những điểm chính nào? (What are the main formations of a Christian’s spiritual life?)

A

Làm con cái Chúa Cha (Become children of the Father)

Bước theo Chúa Kitô (Follow Christ)

Trong Chúa Thánh Thần (in the Spirit)

Giữa lòng Hội Thánh và thế giới (Amid the Church and the world)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
72
Q

Thánh Kinh là gì? (What is sacred Scripture?)

A

Lời Chân Lý của Chúa được viết ra sách (God’s Holy Truth in written form)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
73
Q

Ai là trung tâm điểm của Thánh Kinh? (Who is the center of the Bible?)

A

Chúa Giêsu Kitô (Jesus Christ)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
74
Q

Kể ra hai phần của Thánh Kinh (Name the two parts of the Bible)

A

Cựu ước và Tân ước (Old Testament and New Testament)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
75
Q

Phần cựu ước nói vể điều gì? (What is the Old Testament about?)

A

Việc cứu chuộc của Chúa qua lịch sử cuộc sống và sinh hoạt của Dân Riêng Chúa chọn. (The salvation work of God through the history and activity of God’s chosen people)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
76
Q

Phần Tân ƣớc nói về điều gì? (What is the New Testament about?)

A

Việc cứu chuộc của Chúa qua lịch sử cuộc sống và sinh hoạt cũng nhƣ giáo huấn của Chúa Giêsu. (The salvation work of God through the history and activity as well as the teaching of Jesus.)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
77
Q

Thánh kinh có bao nhiêu cuốn sách? (How many books are there in the Bible?)

A

73

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
78
Q

Năm cuốn sách đầu của Thánh Kinh được gọi là gì? (What is the name given to the first 5 books of the Bible?)

A

Torah hay là Sách Luật (Torah or the books of Law)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
79
Q

Kể tên 5 cuốn sách đầu của Kinh Thánh (Name the first 5 books of the Bible)

A

Sáng Thế Ký, Xuất Hành, Lêvi, Dân Số, Thứ Luật (Genesis, Exodus, Leviticus, Numbers, Deuteronomy)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
80
Q

Nếu không thể đọc hết được những cuốn sách của Cựu Ước, nên đọc những cuốn nào để có thể hiểu được toàn bộ chương trình Ơn Cứu Độ? (If you cannot read all the books in the Old Testament, which one do you need to read to understand about the salvation work of God?)

A

Thánh Vịnh (Psalms)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
81
Q

Nếu không thể đọc hết các cuốn sách của Tân Ước, nên đọc những cuốn nào để có thể hiểu được toàn bộ chương trình Ơn Cứu Độ? (If you cannot read all the books in the New Testament, which one do you need to read to understand about the salvation work of God?)

A

4 Phúc Âm (4 Gospels)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
82
Q

Kể tên 27 cuốn sách của Tân Ước? (Name the 27 books of the New Testament?)

A

Phúc Âm của Matthêu, Máccô, Luca và Gioan, Tông Đồ Công Vụ, Rô Cô Cô Ga Eph Phi Côl, Thes2 Tim2 Tit Philê Hebrew, thư của Giacôbê, 2 Phêrô, 3 Gioan, Giuda, Khải Huyền (Gospel of Matthew, Mark, Luke and John, Acts, Ro Co Co Ga Eph Phi Col, Thes2 Tim2 Tit Phile Hebrew, James, 2 Peter, 3 John, Jude, Revelation)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
83
Q

Cả cuốn Thánh Kinh đƣợc tóm gọn trong câu nào? (In which verse is the whole Bible summarized in?)

A

John 3:16

Thiên Chúa đã yêu thƣơng thế gian đến nỗi đã ban Con Một Mình, để những ai tin vào Ngƣời thì sẽ không bị hƣ mất nhƣng đƣợc sự sống đời đời.・ “For God so loved the world that he gave his only

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
84
Q

Tại sao phải đọc Thánh Kinh? (Why do we need to read the Bible?)

A

Vì Thánh Kinh dạy ta phải sống cách nào đẹp lòng Chúa. (Because the Bible teachs us how to live a life pleasing to God’s will.) “Lời Chúa là đèn soi cho con bước, là ánh sang dẫn đường cho con đi.” (“Thy word is a lamp unto my feet, and a light unto my path.” )– Psalm 119:105.

85
Q

Đọc Thánh Kinh thế nào? (How should we read the Bible?)

A

Đọc hàng ngày, đọc với đức tin và đọc với lòng khiêm nhường. Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng nhưng nhất là nghĩa tinh thần. (Daily reading, read with faith, understand literally and contextually, read with humility)

86
Q

Thánh Truyền là gì? (What is sacred Tradition?)

A

Lời Chân Lý về đức tin và luân lý lưu truyền không bằng chữ viết (Unwritten truths about faith and morals)

87
Q

Mạc Khải là gì? (What is Divine Revelation?)

A

Không gì khác hơn là chân lý được Chúa mạc khải và lưu truyền bằng chữ viết hay không bằng chữ viết (It is nothing other than the written and unwritten truths revealed by God)

88
Q

Kho tàng đức tin là gì? (What is the Deposit of Faith?)

A

Thánh Kinh & Thánh Truyền làm thành một kho tàng đức tin không thể tách rời. (Sacred Tradition and Sacred Scripture constitute one inseparable Sacred Deposit of Faith.)

89
Q

Thánh Truyền & Thánh Kinh được công nhận và tôn kính thế nào trong Giáo Hội? (How are the Sacred Scripture and Sacred Tradition accepted and venerated by the Church?)

A

Với lòng trung thành và tôn kính ngang nhau (With the same sense of loyalty and reverence)

90
Q

Huấn Quyền là gì? (What is Magisterium?)

A

Thánh Kinh & Thánh Truyền, làm thành một kho tàng đức tin (Sacred Tradition and Sacred Scripture, which make up this one “sacred deposit”)  được gìn giữ và bảo vệ bởi Huấn Quyền (quyền giáo huấn của Giáo Hội) (are safeguarded and defended by the Sacred Magisterium (the teaching authority of the Church),)  mà công việc là bảo đảm sự tinh tuyền của lời rao truyền và cùng là người phục vụ. (whose job it is to guarantee the authenticity of the message while at the same time remaining its servant)

91
Q

Khi nào mạc khải chung chấm dứt? (When does public revelation end?)

A

Mạc khải chung kết thúc với Chúa Kitô, và các tông đồ và các thánh sử ghi chép những giáo huấn của Ngài. (Public revelation ceased with Christ and the apostles and evangelists who recorded His teachings)

92
Q

Didache là gì? (What is the Didache?)

A

Những lời chỉ dẫn của Chúa cho dân ngoại qua 12 Tông Đồ. (The Lord’s Instruction to the Gentiles through the Twelve Apostles)

93
Q

Kể ra 2 trong những điều của Didache? (Name 2 of those things mentioned in the Didache?)

A

 Cử Hành Thánh Thể ngày Chúa Nhật (ngày của Chủa) thay vì ngày Sabat (The celebration of the Eucharist on Sunday (the Lord’s day) rather than on the Sabbath)  Sự tha tội qua việc xưng tội. (The forgiveness of sin through confession)

94
Q

Phụng vụ được lưu truyền cách nào? (How is liturgy handed on?)

A

Bằng Thánh Truyền (By Sacred Tradition)

95
Q

Giáo điều là gì? (What is a dogma?)

A

 Có những tín điều về đức tin của công giáo ẩn tàng cách ngấm ngầm trong mạc khải thánh. (There are doctrines of our Catholic faith that were contained in divine revelation only implicitly.)  Và do đó, chúng trở thành những giáo điều bắt buộc sau khi trải qua những thế kỷ. (And for that reason they became obligatory dogmas only after the passing of centuries.)

96
Q

Sự phát triền về một tín điều có ý nghĩa gì? (What does the development of a doctrine mean?)

A

Sự phát triền về một tín điều không có nghĩa là thay đổi hay hủy bỏ một tín điều đã được dạy dỗ từ đầu nhưng là việc tăng trưởng về sự hiểu biết về tín điều ấy. (The development of a doctrine does not mean a changing or abandoning of a doctrine originally taught, but rather the growth of the Church’s understanding of it.)

97
Q

Kể ra một vài sự tăng trưởng về tín điều (Name some of the developments of doctrine)

A

Tuyên xưng đức tin chính thức, từ Kinh Tin Kính của các Tông Đồ (circa A.D. 120) và Kinh Tin Kính của công đồng Nicene (325) tới Kinh Tin Kinh của Dân Chúa do đức Giáo Hoàng Pope Paul VI (1968); (Official professions of faith, from the Apostles’ Creed (circa A.D. 120) and Nicene Creed (325) to the Credo of the People of God by Pope Paul VI (1968))  Những giáo huấn chính thức của 21 công đồng của Hội Thánh, từ Nicea I (325–381) đến Vatican II (1962–65); (The official teachings of the 21 ecumenical councils of the Church, from Nicea I (325–381) to Vatican II (1962–65))  Những bản văn của các thánh tổ phụ cũng như tiến sĩ; (The writings of Church Fathers and doctors)  Văn kiện của Đức Giáo Hoàng; (Papal documents)  Thánh kinh; (Sacred Scripture) 11  Phụng vụ thánh; (Sacred liturgy)  Và ngay cả những nghệ thuật Kitô giáo chứa đựng những điều mà ta tin và ta tôn kính qua nhiều thế kỷ. (and even Christian art that portrays what we believed and how we worshiped over the centuries)

98
Q

Tên 8 vị thánh được gọi là các thánh tổ phụ (Name 8 Holy men who have been called Fathers of the Church)

A

Viết bằng tiếng Hy Lạp (Wrote in Greek):  St. Athanasius, St. Basil the Great, St. Gregory Nazianzen , St. John Chrysostom Viết bằng tiếng La tinh (Wrote in Latin):  St. Abrose , St. Augustine, St. Jerome, St. Gregory the Great

99
Q

Kể tên 4 văn kiện quan trọng của Giáo Hội (Name 4 important documents of the Church)

A
  1. Hiến Chế Lời Chúa (Dogmatic Constitution Verbum Dei) 2. Hiến Chế Ánh Sáng Muôn Dân (Dogmatic Constitution Lumen Gentium) 3. Hiến Chế Phụng Vụ Th,ánh (Constitution Sacred Liturgy) 4. Pastoral Constitution Gaudium Et Spes
100
Q

Đã có bao nhiêu lần nhóm họp công đồng? (How many ecumenical councils are there?)

A

21

101
Q

Công đồng cuối cùng là công đồng nào? (What is the last ecumenical council?)

A

Vaticanô 2 (Vatican 2)

102
Q

Ta sống ở đời này để làm gì? (Why do we live on earth?)

A

Để nhận biết, thờ phượng, kính mến Đức Chúa Trời và thương yêu mọi người, cùng nhau xây dựng một xã hội tốt đẹp, cho ngày sau được hạnh phúc đời đời. (To know, to serve, to love God and others, together to build a good society, to have eternal happiness in the next life.)

103
Q

Đạo Công giáo dạy ta những gì? (What does the Catholic teach us?)

A

Đạo Công Giáo dạy ta biết Đức Chúa Trời là ai, Người thương yêu ta thế nào và ta phải làm gì để đáp lại tình yêu thương ấy. (The Catholic Church teaches us Who God is, how He loves us, and what we must do in reply to His love for us.)

104
Q

Kể ra ba mầu nhiệm chính trong đạo Công giáo. (Name the three mysteries of the Catholic Church.)

A

Mầu nhiệm Một Chúa Ba Ngôi - Nhập Thể - Cứu Chuộc. (The mystery of the Holy Trinity - the Incarnation - the Redemption.)

105
Q

Chúa Giêsu đã trao cho Hội Thánh những nhiệm vụ nào? (What are the duties which Jesus gave to the Church?)

A

Giảng dạy, thánh hóa và cai quản các linh hồn. (To teach - to sanctify - to govern the faithful in spiritual matters.)

106
Q

Người tín hữu có những nhiệm vụ gì đối với Hội Thánh? (What are the duties of the faithful to the Church?)

A

Người tín hữu phải yêu mến, vâng lời và bênh vực Hội Thánh, nhất là cộng tác với hàng giáo phẩm trong việc xây dựng Hội Thánh và truyền bá đức tin. (The faithful must love, obey, and defend the Church, especially participate with the clergy in the building of the Church and of faith.)

107
Q

Ta biết được Hội Thánh chân chính nhờ những dấu nào? (According to which signs do we know the true Church?)

A

Nhờ bốn dấu này: hợp nhất, thánh thiện, công giáo (phổ biến) và tông truyền. (Accoding to these four signs: one, holy, catholic (universal), and apostloic.)

108
Q

Kể ra bốn đặc ân Chúa đã ban cho Mẹ Maria. (Name the four special gifts God gave to Mary)

A

Ơn vô nhiễm nguyên tội, làm Mẹ Chúa Trời, trọn đời đồng trinh và hồn xác lên trời. (The gifts of: Immaculate Conception, Mother of God, perpetual Virgin, assumption of body and soul.)

109
Q

Kể tên 12 nhân đức được gọi là nhân đức của Đức Mẹ. Name the 12 virtues called virtues of Mary.

A

3 nhân đức đối thần: Tin, Cậy, Mến (3 theological virtues: Faith, Hope, Chrity)

4 nhân đức luân lý: Khôn Ngoan, Công Bằng, Can Đảm, Tiết Độ (4 moral virtues: Prudence, Justice, Fortitude, Temperence)

3 nhân đức tu trì: Trong Sạch, Vâng Phục, Khó Nghèo (3 evangelical counsels: Chastity, Obedience, Poverty)

2 nhân đức Chúa Giêsu: Hiền Lành, Khiêm Nhường (2Jesus’ virtues: Kindness, humility)

110
Q

Làm sao ta biết được thánh ý Chúa? (How do we know the will of God?)

A

Bằng bốn cách này: Luật tự nhiên đã in trong tâm mỗi người; Mười Điều Răn ban cho Maisen trên núi Sinai; lời Chúa dạy trong Kinh Thánh, nhất là luật Bác Ái của Phúc Âm; lời giáo huấn và những luật lệ của Hội Thánh. (By these four things: Natural law imprinted in people’s heart; the ten commandments of God given on the mount of Sinai; the teaching of God in the Bible, especially the commandment of love of the Gospels; the teaching and laws of the Church.)

111
Q

Bí tích Rửa Tội xóa tội nào? (What kinds of sins does Baptism erase?)

A

Tội nguyên tổ và tội ta phạm (Original and actual sin)

112
Q

Hiệu quả của bí tích Rửa Tội trên hình phạt? (What is the effect of Baptism on punishment?)

A

Tha tất cả các hình phạt (Clears all punishments)

113
Q

Hiệu quả khác của bí tích Rửa Tội? (What are other effects of Baptism?) )

A

Cho ta thành Kitô hữu, làm con Thiên Chúa, thừa hưởng thiên đàng (Makes us Christian, makes us God’s children, makes us heirs of heaven

114
Q

Ai có thể cử hành bí tích Rửa Tội? (Who can perform Baptism?)

A

Thông thường: Giám mục – Linh mục - Thầy sáu. Trường hợp khẩn cấp: Bất cứ ai có đủ trí khôn (Ordinary: Bishop – Priest – Deacon. In case of emergency: Anyone of reason)

115
Q

Kể ra 3 phương thức rửa tội (Name the 3 kinds of Baptism)

A

Bằng ước muốn, bằng máu và bằng nước (By desire, by blood, and by water)

116
Q

Lời thề hứa khi chịu phép Rửa là gì? (What are the promises of Baptism?)

A

Từ bỏ ma quỷ và xa lánh tội, tuyên xưng đức tin và giữ lề luật Chúa (Deny devils and stay away from sin, profess the faith and keep the commandments)

117
Q

Những tâm tình gì phải có khi người lớn chịu phép rửa? (What are the adult’s dispositions in receiving Baptism?)

A

Ước muốn lãnh nhận, tin vào Chúa, ăn năn hối lỗi, từ bỏ ma quỷ (Willing to receive, having faith in Christ, true sorrow for sin, renounce devil)

118
Q

Bí Tích Thêm Sức làm gì cho ta? (What does the sacrament of confirmation do?)

A

 Ta đón nhận Chúa Thánh Thần cách đặc biệt. (We receive the Holy Spirit in a special way.)  Làm ta lớn lên trong đức tin, cậy, mến. (Make us grow in faith, hope, and charity.)  Làm ta vững chắc hơn trong đức tin và bổn phận đạo để sống đời sống gương mẫu. (Render us more firm in faith & religious duties to live a model life.)  Làm ta thành Kitô Hữu vững mạnh và hoàn hoải để trở thành chứng nhân và binh lính Chúa Kitô. (Make strong & perfect Christian so that we become a witness & soldier of Christ.)

119
Q

Ta phải làm gì để chuẩn bị thêm sức? (What do we prepare for confirmation?)

A

Học: những mầu nhiệm đức tin – bổn phận người Kitô Hữu – bản chất và hiệu quả của bí tích. (Study: Chief mysteries of faith - Duties of Christians - Nature and effect of sacrament.)

120
Q

Những hiệu quả của thêm sức là gì? (What are the effects of confirmation?)

A

Tăng ơn thánh hóa – củng cố đức tin – ơn Chúa Thánh Thần. (Increase sanctifying grace - Strengthening of faith - Gifts of the Holy Spirit.)

121
Q

Ơn Chúa Thánh Thần là những ơn nào? (What are the gifts of the Holy Spirit?)

A

Khôn ngoan – thông minh – biết lo liệu – dũng cảm – hiểu biết – đạo đức – kính sợ Chúa. (Wisdom – Understanding – Counsel – Fortitude – Knowledge – Piety - Fear of the Lord)

122
Q

Kể ra những hoa trái của Chúa Thánh Thần. (Name the fruits of the Holy Spirit.)

A

Bác ái – vui mừng – bình an – kiên nhẫn – hòa nhã – từ tâm – nhẫn nại - hiền hòa - trung tín – nhã nhặn - tiết độ - trong sạch (Charity – Joy – Peace – Patience – Benignity – Goodness - Long-suffering – Mildness – Faith – Modesty - Continence – Chastity)

123
Q

Hiệu quả của bí tích Giải Tội? (What are the effects of Reconciliation?)

A

Tha tội phạm sau khi đã được rửa tội. Tha hình phạt đời đời. Tha một phần hình phạt tạm. (Forgive sin after baptism. Remit eternal punishment. Remit part of temporal punishment.)

124
Q

Vị linh mục có thể từ chối hay dời lại phép tha tội hay không? (Can a priest refuse or postpone absolution?)

A

Buộc và có quyền từ chối nếu hối nhân tỏ lộ không đúng. Dời lại vì ích lợi chuẩn bị tốt hơn của hối nhân (Must and does refuse if penitent is not rightly disposed. Postpone for the sake of penitent’s better preparation.)

125
Q

Tại sao phải cần xưng tội? (Why does one need to confess sins?)

A

Tội phạm kín đáo phải được biết để có thể được tha. Chúa muốn thế khi thiết lập bí tích. (Sins committed secretly must be known in order to be forgiven. God wills that way when establishing sacrament)

126
Q

Kể 4 bước phải làm khi xưng tội (Name the 4 steps of confession)

A

Xét mình – Ăn năn tội và dốc lòng chừa – Xưng tội - Đền tội (Examination of conscience - Sorrow and resolution to amend sin– Confession – Penance)

127
Q

Chúng ta khẩn cầu Chúa Thánh Thần điều gì khi chuẩn bị xưng tội? (What are the things you ask the Holy Spirit in preparing for your confession?)

A

Sáng suốt để biết tội lỗi – Ơn để ghét tội – Can đảm để xưng tội - Sức mạnh để giữ lời đoan quyết (Light to know sin and understand guilt - Grace to detest sin - Courage to confess - Strength to keep resolution)

128
Q

Làm sao để xét tội? (How do you check your sins?) )

A

10 điều răn - luật Hội Thánh – 7 mối tội đầu – hay xét theo bổn phận của đời sống (10 commandments - 7 Precepts of the Church - 7 capital sins or duties of state of life

129
Q

Tội được chia ra thế nào? (How is sin divided?)

A

Tội truyền lại cho ta được gọi là tội tổ tông và tội ta phạm. Tội ta phạm còn chia ra làm tội trọng và tội nhẹ (Sin we inherit, called original sin; and sin we commit ourselves, called actual sin. Actual sin is sub-divided into greater sins, called mortal; and lesser sins, called venial.)

130
Q

Tội ta phạm là những tộvi nào? (What is actual sin?)

A

Bất cứ ý nghĩ, lời nói, hành động hay sự bỏ sót đi ngược lại lề luật Chúa. (Any willful thought, word, deed, or omission contrary to the law of God)

131
Q

Những điều kiện của tội trọng là gì? (Name the conditions of mortal sin)

A

Luật nặng - hiểu biết đủ - ý ưng thuận hoàn toàn (Grievous matter - Sufficient reflection – Full consent of the will)

132
Q

Những điều kiện của tội nhẹ là gì? (Name the conditions of venial sin)

A

Một lỗi nhẹ ngược lại với luật Chúa trong vấn đề không quan trọng. (A slight offense against the law of God in matters of less importance)

133
Q

Làm thế nào một tội trọng trở thành nhẹ? (How does a mortal sin become venial sin?)

A

Tội phạm điều quan trọng nhưng không hiểu biết đủ hay không hoàn toàn ưng thuận. (Sin committed in matters of great importance without sufficient reflection or full consent of the will.)

134
Q

Làm thế nào một tội nhẹ trở thành nặng? (How does a venial sin become mortal sin?)

A

Lỗi nhẹ phạm do sự coi thường ngang ngược với Chúa hay luật Chúa – Khi lỗi nhẹ tiếp nối bởi hậu quả rất tai hại mà ta có thể thấy trước khi trong khi phạm tội (Slight offenses committed through defiant contempt for God or His law - When slight offenses are followed by very evil consequences, which we foresee in committing them.)

135
Q

Làm cách nào để biết một tội là nhẹ hay nặng? (How does one know which sin is venial or mortal?)

A

Từ Thánh Kinh - Từ giáo huấn của Giáo Hội - Từ các văn bản của các thánh Tổ Phụ hay các thánh Tiến Sĩ của Giáo Hội (From Holy Scripture - From the teaching of the Church - From the writings of the Fathers and Doctors of the Church)

136
Q

Hậu quả của tội nhẹ là gì? (What are the effects of venial sin?)

A

Giảm lòng mến Chúa trong tâm hồn – Làm ta bớt xứng đáng nhận sự trợ giúp của Chúa – Làm giảm sức chống trả tội trọng (The lessening of the love of God in our heart - The making us less worthy of His help - And the weakening of the power to resist mortal sin)

137
Q

Hậu quả của tội trọng là gì? (What are the effects of mortal sin?)

A

Tước đoạt của ta sức sống thần linh, đó là ơn thánh hoá – Mang đến cái chết đời đời và sự đoạ đầy của linh hồn (Deprives us of spiritual life, which is sanctifying grace - Brings everlasting death and damnation on the soul)

138
Q

Ơn Thánh Hóa là gì? (What is sanctifying grace?)

A

Sự sống của Chúa trong linh hồn (The life of God in our soul)

139
Q

Đầu mối các tội là gì? (What are the chief sources of sin?)

A

Đó là 7 mối tội đầu: Kiêu ngạo – Hà tiện – Mê dâm dục- Hờn giận – Mê ăn uống – Ghen ghét – Làm biếng (They are the 7 capital sins: Pride – Covetousness – Lust – Anger – Gluttony – Envy – Sloth)

140
Q

Tại sao chúng được gọi là mối tội đầu (Why are they called capital sins?)

A

Chúng ngự trị trên các tội của ta và là nguyên do gây ra các tội đó – (They rule over our other sins and are the causes of them – They are predominant sins or ruling passions into which we fall most frequently and which we find it hardest to resist)

141
Q

3 tội được cho là gây ra hầu hết những điều ác trên đời là gì? (Which are the three sins that seem to cause most evil in the world?)

A

Say sưa – Gian dối – không trong sạch (Drunkenness – Dishonesty – Impurity)

142
Q

Kể tên những nhân đức chống lại 7 mối tội đầu (Name the virtues which are opposed to the seven capital sins.)

A

Khiêm nhường chống kiêu ngạo - Rộng rãi chống hà tiện – Trong sạch chống mê dâm dục - Hiền lành chống giận dữ - Kiêng bớt chống mê ăn uống – Yêu người chống ghen ghét – Siêng năng chống làm biếng (Humility is opposed to pride - Generosity to covetousness - Chastity to lust - Meekness to anger - Temperance to gluttony - Brotherly love to envy - Diligence to sloth.)

143
Q

Những sai lầm nào thường vấp phải khi xét mình xưng tội? (What are the faults in preparing for confession?)

A

Xét lỗi quá nhiều mà ít tỏ lòng ăn năn thật lòng - Nhớ mọi trường hợp nhưng không kiếm cách xa lánh tội – Tha thiết chuẩn bị nhưng không thật sự cho việc cần cải thiện (Too much in examination but little in true sorrow - Recall every circumstance but none in means to avoid sin - Earnest preparation but not truly on need of amendment)

144
Q

Kể ra 4 loại dịp tội (Name the 4 occasions of sin)

A

 Dịp tội gần (Near occasion) = qua đó ta luôn vấp ngã (through which we always fall)  Dịp tội xa (Remote occasion) = qua đó ta thỉnh thoảng vấp ngã (through which we sometimes fall)  Dịp tội tự giác (Voluntary occasion) = những dịp ta có thể tránh (those we can avoid)  Dịp tội không tự giác (Involuntary occasion) = những dịp ta không thể tránh (those we can’t avoid)

145
Q

Những bước nào trong việc xưng tội quan trọng nhất? (Which steps are most important?)

A

Ăn năn tội và dốc lòng chừa (Sorrow for sin and resolution to amend)

146
Q

Ăn năn tội phải như thế nào? (How must sorrow be?)

A

 Bề trong = từ đáy lòng (Interior: from the heart)  Siêu nhiên = do ơn (động lực đức tin), không do động lực tự nhiên (Supernatural: by grace (motives from faith), not by natural motive)  Phổ thông = cho mọi tội trọng mà không có ngoại lệ (Universal: for all mortal sins without exception)  Cao thượng = vì tình yêu Chúa chứ không vì sợ điều dữ (Sovereign: for the love of God rather than for the fear of evils)

147
Q

Kể ra hai loại ăn năn tội. Hiệu quả của chúng thế nào? (Name the 2 kinds of contrition. What are their effects?)

A

Ăn năn tội cách trọn (vì xúc phạm đến Chúa): Tội được tha – Không được rước lễ cho tới khi đi xưng tội – Một điều kiện của ăn năn tội cách trọn là hối nhân phải xưng tội sớm khi có thể (Perfect contrition (because of offending God): Sin pardoned - No actual communion until confession – One condition of perfect contrition is that sinner must go to confession as soon as possible) Ăn năn tội cách không trọn (vì sợ không được vào thiên đàng và phải sa hoả ngục hay vì tội quá ghê tởm): Tội không đưọc tha (phải xưng tội thì tội mới được tha - Đủ để xưng tội nên (Imperfect contrition/attrition (because of fear of losing heaven & deserve hell or because sin is so hateful in itself): Sin not pardoned (must go to confession for sin to be forgiven) - Sufficient for worthy confession)

148
Q

Tội nào buộc phải xưng? (What sins are bound to confess?)

A

Tội trọng (Mortal sin)

149
Q

Việc gì xầy ra nếu một người che dấu tội nặng khi xưng tội? (What happens when one willfully conceals mortal sin?)

A

Gian dối với Chúa Thánh Thần – Xưng tội vô ích - Tội không được tha - Phạm sự thánh – Ngu đần (tình trạng tâm linh tồi tệ hơn ) - Phải xưng tội lại (Lie to the Holy Spirit - Confession worthless - Sins not forgiven - Commit sacrilege – Foolish (Spiritual condition worse) - Have to confess again)

150
Q

Bổn phận của cha giải tội là những gì? (What is the priest’s duty in confession?)

A

Quan án (nghe và phán quyết) - Người cha (cố vấn và khuyến khích) - Người thầy (giáo huấn) – Bác sĩ (khám phá tai hoạ và cho thuốc giải) (Judge (listen & pass sentence) - Father (advice & encourage) - Teacher (Instruct) - Physician (discover afflictions & give remedies))

151
Q

Những sai lầm nào thường vấp phải khi xưng tội? (What are the faults in confessing sin?)

A

Nói nhiều chi tiết dư thừa – Kể tội người khác – Tiết lộ danh tánh – Xưng tội không chắc mình có phạm không – Phóng đại số hoặc mức độ của tội – Nhân cấp để đạt đến con số tội thường phạm – Trả lời mông lung (thí dụ: đôi khi…) – Đợi hỏi sau mỗi tội xưng ra – Ngập ngừng xưng tội (Tell useless detail - Tell sin of other - Name names - Confess sin not sure of having committed - Exaggerate number and degree of sins - Multiply to come up with number of habitual sins - Give vague answer (ex: sometimes…) - Waiting after each sin to be asked - Hesistate over sins through pretented modesty and thus delaying priest and others - Tell exact words - Leave before given sign to go)

152
Q

Làm cách nào để xưng tội nên? (How to make a good confession?)

A

Những đặc tính chính của việc xưng tội: Khiêm nhường – Thành thật – toàn vẹn (Chief qualities of confession: Humble - Sincere – Entire)

153
Q

Tại sao đời sống không thay đổi sau khi xưng tội? (Why there is no change in one’s life after confession?)

A

Xưng thành thói quen, cần thiết, lo sợ chứ không phải từ sự ước muốn ơn ích và hàn gắn tình bạn thiết với Chúa (Confess from habit, necessity, fear & not from desire of grace and restoration of God’s friendship)

154
Q

Ý nghĩa của việc đền tội? (What are the reasons for penance?)

A

Dạy ta về tai hại ghê gớm của tội. Giúp ta tránh sa ngã trở lại (Teach us the great evil of sin - Prevent us from falling again)

155
Q

Ngoài việc đền tội được đưa ra, những việc chính nào có thể làm để đền tội? (Besides the penance assigned, what are other main things you can do to satisfy penance for sin?)

A

Cầu nguyện – Ăn chay – Bố thí – Việc từ thiện phần xác – Việc từ thiện phần hồn – Chịu khốn khó trong đời (Prayer - Fasting - Almsgiving - Corporal work of mercy - Spiritual work of mercy - Suffering ills of life)

156
Q

Kể ra 2 loại ân xá và hiệu quả của chúng (Name the 2 kinds of indulgences and their effects)

A

 Toàn xá = tha hết mọi hình phạt tạm (Whole (plenary) = full remission of temporal punishment)  Phần xá = tha một phần hình phạt tạm (Part (partial) = remission of part of temporal punishment)

157
Q

Điều kiện để lãnh nhận ân xá là gì? (What are the requiremenst for gaining indulgences?)

A

Ý muốn lãnh nhận ân xá – Trong tình trạng ân sủng – Làm việc được chỉ thị (Intention to gain indulgences - Be in state of grace - Perform the work enjoined)

158
Q

Lãnh ơn toàn xá có dễ không? (Is it easy to gain plenary indulgence?)

A

Không dễ lãnh nhận: Phải ghét tội – Thật lòng ăn năn tội cho dù là tội nhẹ - Không muốn phạm tội dù là tội nhẹ nhất – Xưng tội – Rước lễ - Cầu theo ý Đức Giáo Hoàng – Có thể chỉ lãnh nhận ơn phần xá. (Not easy to gain: Must hate sin - Heartily sorry for even venial sin - No desire even for slightest sin – Confession – Communion - Intention of pope - May gain a part of indulgence instead.)

159
Q

Việc làm tốt làm khi mang tội trọng có ơn ích gì không? (Do good work done in mortal sin have any merit?)

A

Không có ơn ích gì – Chỉ lãnh nhận ơn ăn năn trở lại và đôi khi một vài phúc lành (No merit - Obtain grace of repentance and sometimes temporal blessings)

160
Q

Thánh Thể có ý nghĩa gì? (What is the meaning of Eucharist?)

A

Tạ ơn (Thanksgiving)

161
Q

Khi nào Thánh Thể là một hiến tế và khi nào là một bí tích? (When is the Eucharist a sacrifice and a sacrament?)

A

 Là bí tích: khi ta nhận lãnh khi rước lễ hay khi được cất giữ trong nhà tạm (A Sacrament: when we receive it in Holy Communion and when it remains in the Tabernacle)  Là hiến tế: khi được dâng trong Thánh Lễ (A sacrifice: when it is offered up at Mass)

162
Q

Sự biến thể là gì? (What is transubstantiation?)

A

Sự biến đổi bánh và rượu trở thành mình và máu của Chúa (The change of the bread and wine into the body and blood of Our Lord)

163
Q

Chúa truyền phép Thánh Thể với mục đích gì? (What is the purpose of Christ’s institution of the Holy Eucharist?)

A

 Để kết hiệp ta với Chúa và để nuôi dưỡng linh hồn ta với sự sống thần linh của Chúa (To unite us to Himself and to nourish our soul with His divine life)  Để tăng ơn thánh hóa và những nhân đức trong linh hồn (To increase sanctifying grace and all virtues in our soul)  Để giảm bớt tính dễ sa ngã (To lessen our evil inclinations)  Để đảm bảo cho sự sống đời đời (To be a pledge of everlasting life)  Để làm thân xác ta hợp với thân xác hiển vinh (To fit our bodies for a glorious resurrection)  Để tiếp tục hiến tế thập giá trong Hội Thánh (To continue the sacrifice of the Cross in His Church)

164
Q

Điều kiện để rước lễ là gì? (What are the conditions to receive Communion?)

A

Lòng ước muốn ngay lành – Trong tình trạng ân sủng (không có tội trọng) – Ăn chay theo luật của Giáo Hội. (True desire - In the state of sanctifying grace (no mortal sin) - Fast according to the laws of the Church)

165
Q

Làm thế nào đễ lãnh nhận ơn ích của việc rước lễ cách đầy đủ? (How does one receive plentifully the graces of Holy Communion?)

A

Không có tội trọng chưa đủ - Phải thoát khỏi ảnh hưởng của tội nhẹ - Phải dục lòng tin, cậy, mến. (Not enough to be free from mortal sin - Should be free from all affection to venial sin - Should make acts of lively faith, of firm hope, and ardent love.)

166
Q

Điều kiện chay tịnh để rước lễ là thế nào? (What is the fast for Holy Communion?)

A

Tránh dùng thức ăn, rượu bia hoặc các thức uống một tiếng trước khi rước lễ (The abstaining from food, alcoholic drinks and non-alcoholic drinks for one hour before Holy Communion.)

167
Q

Khi nào được phép rước lễ mà không phải giữ chay? (When is Holy Communion allowed without fasting?)

A

Để bảo vệ Bí Tích Thánh khỏi bị xúc phạm hoặc hư hại – Trong truờng hợp nguy tử (To protect the Blessed Sacrament from insult or injury - When in danger of death)

168
Q

Người có tội trọng rước lễ thiêng liêng có thành không? (Can one who is in mortal sin fruitfully receive spiritual communion?)

A

Không, trừ khi đã ăn năn tội cách trọn (No, unless he makes an act of perfect contrition)

169
Q

Mục đích Thánh Lễ được tiến dâng là gì? (What are the ends for which the Mass is offered?)

A
  1. Để thờ phượng và tôn vinh Chúa (To honor and glorify God) 2. Để cảm tạ Ngài vì mọi ơn ban cho toàn thế giới (To thank Him for all the graces bestowed on the whole world) 3. Để đáp trả sự công bằng của Chúa vì tội nhân loại (To satisfy God’s justice for the sins of men) 4. Để đón nhận ơn lành. (To obtain all graces and blessings)
170
Q

Ơn ích Thánh Lễ được ban xuống những ai? (On whom are the Mass benefits bestowed?)

A
  1. Ơn ích đầu tiên dành cho vị linh mục cử hành thánh lễ (The first benefit is bestowed on the priest who says the Mass) 2. Thứ hai là cho người mà thánh lễ cầu nguyện cho hay ý lễ mà thánh lễ cử hành (The second on the person for whom the Mass is said, or for the intention for which it is said) 3. Thứ ba là cho những ai hiện diện trong thánh lễ, đặc biệt là những người phục vụ (The third on those who are present at the Mass, and particularly on those who serve it) 4. Thứ bốn là cho tất cả mọi tín hữu hiệp thong với Giáo Hội. (The fourth on all the faithful who are in communion with the Church.)
171
Q

Giá trị của các Thánh Lễ so với nhau thế nào? (What is the value of masses in themselves?)

A

Giá trị ngang nhau – Không khác về giá trị nhưng chỉ khác về sự trang trọng. (Equal in value in themselves - Do not differ in worth, but only in the solemnity)

172
Q

Kể những phần của Thánh Lễ. (Name the parts of the Mass)

A
  1. Nghi thức đầu lễ (The Introduction Rite) 2. Phụng Vụ Lời Chúa (Liturgy of the Words) 3. Phụng Vụ Thánh Thể (Liturgy of the Eucharist) 4. Nghi thức kết lễ (The Conclusion Rite)
173
Q

Phải tham dự lễ thế nào? (How should one assist at Mass?)

A
  1. Với sự hồi tưởng và lòng đạo đức cao độ trong lòng. (With great interior recollection and piety) 2. Với mọi vẻ kính trọng và sung mộ bề ngoài ( With every outward mark of respect and devotion)
174
Q

Cách dâng lễ tốt nhất phải như thế nào? (What is the best manner of hearing Mass?)

A

 Dâng Thánh Lễ với linh mục cho ý xin mà Thánh Lễ được cử hành (To offer it to God with the priest for the same purpose for which it is said)  Suy gẫm về sự khổ nạn và sự chết của Chúa Kitô (To meditate on Christ’s sufferings and death)  Lên Rước Lễ (To go to Holy Communion)

175
Q

Những dấu hiệu nào cho thấy một người Công Giáo đang đi đúng đường? (What are the main signs which show that a Catholic is on the right path?)

A

Người đó yêu mến và tôn thờ Thiên Chúa, yêu mến và tôn kính Đức Maria và yêu mến và vâng phục Đức Giáo Hoàng (He must love and worship God; he must love and honor Mary; and he must love and obey the Pope)

176
Q

Tình yêu chân chính của người Công Giáo là gì? (What is true Catholic’s love?)

A

 Tình yêu tuyệt đối dành cho Thánh Tâm Chúa Giêsu (Absolute love for the Sacred Heart of Jesus)  Tình yêu dịu ngọt dành cho Khiết Tâm Mẹ Maria (Graceful love for the Immaculate Heart of Mary)  Tình yêu vâng phục dành cho Đức Giáo Hoàng và Hội Thánh (Obedient love love for the Pope and the Church

177
Q

Kể ra 3 mệnh lệnh Fatima (Name the 3 commands of Fatima)

A

 Ăn năn đền tội (Contrition & Reparation)  Tôn sùng Mẫu Tâm (Devotion to the Immaculate Heart of Mary)  Lần chuỗi Mân Côi (pray the Rosary)

178
Q

Năm đặc nét của lòng tôn sùng thành thật là gì? (What are the 5 characters of a true devotion?)

A

 Thành thực (Truthful)  Thiết tha (Intimate)  Thánh thiện (Holy)  Trung tín (Faithful)  Thanh thoát (Unselfish)

179
Q

Làm cách nào người Huynh Trưởng biểu lộ lòng yêu mến Mẹ Maria cách thực tế? (How can a Huynh Truong show his love to Mary in a practical way?)

A

Lần Chuỗi Mân Côi hàng ngày (By reciting the daily Rosary)

180
Q

Ba yếu tố Đức Giáo Hoàng Gioan XXIII nhắc đến trong mỗi chục kinh Mân Côi là gì? (What are the 3 factors mentioned by Pope John XXIII in every decade of the Rosary?)

A

 Bức tranh (Image)  Suy niệm (Reflection)  Ý chỉ/Nhân Đức (Intention/Virtue)

181
Q

Năm điều khi cầu nguyện Kinh Mân Côi theo Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II là gì? (What are the 5 things to do when praying the Rosary according to Pope John Paul II?)

A

Cùng Mẹ Maria (With Mary)  tưởng nhớ Chúa Giêsu (remember Jesus)  suy ngắm hay học hỏi Chúa Giêsu (reflex or learm from Jesus)  cầu nguyện với Chúa Giêsu (pray with Jesus)  nên giống và kết hợp với Chúa Giêsu (Become and unite with Jesus)  rao giảng Chúa Giêsu (Preach about Jesus)

182
Q

Năm Sự Sáng (5 Mysteries of Light)

A
  1. The Baptism in the Jordan 2. The Wedding at Cana 3. The proclaimation of the Kingdom of God 4. The Transfiguration 5. The Institution of the Eucharist
183
Q

Năm Sự Vui (5 Mysteries of Joy)

A
  1. The Annunciation (Desire the Love Of Humility) 2. The Visitation (Desire Charity Toward My Neighbor) 3. The Birth of Our Lord (Desire the Love of God) 4. The Presentation in the Temple (Desire a Spirit of Sacrifice) 5. The Finding of the Child Jesus in the Temple (Desire Zeal For The Glory Of God)
184
Q

Năm Sự Thương (5 Mysteries of Sorrow)

A
  1. The Agony in the Garden (Desire True Repentance for My Sins) 2. The scourging at the Pillar (Desire a Spirit of Mortification) 3. The Crowning with Thorns (Desire Moral Courage) 4. The Carrying of the Cross (Desire the Virtue of Patience) 5. The Crucifixion (Desire the Grace of Final Perseverance)
185
Q

Năm Sự Mừng (5 Mysteries of Glory)

A
  1. The resurrection (Desire a Strong Faith) 2. The Ascension of Our Lord (Desire the Virtue of Hope) 3. The Descent of the Holy Spirit (Desire Zeal for the Glory of God) 4. The Assumption of Our Lady into Heaven (Desire the Grace of a Holy Death) 5. The Coronation of the Blessed Virgin Mary (Desire a Greater Love for the Blessed Virgin Mary)
186
Q

Tên 14 Chặng Đàng Thánh Giá (Title of the 14 Stations of the Cross)

A
  1. Jesus is Condemned to Death 2. Jesus Takes Up His Cross 3. Jesus Falls the First Time 4. Jesus Meets His Mother 5. Simon of Cyrene Helps Jesus 6. Veronica Wipes the Face of Jesus 7. Jesus falls the second time 8. Jesus Meets the Women of Jerusalem 9. Jesus Falls the Third Time 10. Jesus is Stripped of His Garments 11. Jesus is Nailed to the Cross 12. Jesus Dies on the Cross 13. Jesus is Taken Down from the Cross 14. Jesus is Laid in the Tomb
187
Q

Ý lực và tinh thần sống mỗi ngày sa mạc bao gồm:

A

Ngày cầu nguyện, ngày Thánh Thể, ngày hy sinh, ngày Tông Đồ, ngày đi gieo.

188
Q

Đƣờng hƣớng của các phƣơng pháp tự nhiên và siêu nhiên là gì?

 Từtựnhiê đế siê nhiê

 Bê cạh nhữg sinh hoạ tựnhiê nhằ lô ké vàthu hú cá trẻem, Phong Trà đãtừg bƣớ khé lé giớ thiệ vàhƣớg dẫ cá em đế vớ đờ sốg siê nhiê

A

Từ tự nhiên đến siêu nhiên

Bê cạnh nhữg sinh hoạ tựnhiê nhằ lô ké vàthu hú cá trẻem, Phong Trào đã bƣớc khéo léo giới thiệu vàhƣớg dẫ cá em đế vớ đờ sống

189
Q

Tại sao Phong Trào không dùng những danh xƣng nhƣ trại huấn luyện hay lửa trại?

A

Phong Trào đã từng bƣớc Phúc Âm hoá các sinh hoạt và thay đổi các danh xƣng cho phù hợp với tinh thần và truyền thống của Kitô Giáo.

190
Q

Tại sao Phong Trào dùng khung cảnh Thánh Kinh trong sa mạc huấn luyện Huynh Trƣởng?

A

Giúp cảm nghiệm Thánh Kinh và tạo sức sống trong mọi hoạt động của Sa Mạc.

Để từ đó rút ra những bài học cho mỗi cấp ngành.

191
Q

Kể ra vài ý nghĩa siêu nhiên của lửa

A

Sự hiện diện của Thiên Chúa

Lòng yêu mến và kính sợ Thiên Chúa

Thần lực

Sự tẩy rửa và thanh luyện

Sự sống lại – Ánh Sáng Phục Sinh

Sự trừng phạt

192
Q

Lửa Thiêng Thánh Thể trong các sa mạc có ý gì?

A

Đặt trên lửa những hy sinh, khó nhọc, buồn vui của một ngày sa mạc và xin Chúa đón nhận nhƣ của lễ toàn thiêu, ban lại niềm vui và sự bình an

Ƣớc mong đƣợc cảm nghiệm và hiểu Chúa nhiều hơn qua các tiết mục; giúp khơi dậy trong các em lòng yêu mến Chúa Giêsu Thánh Thể, để các em có thể thực hành và sống đức tin trong cuộc đời chứng nhân.

193
Q

Mục đích của Lửa Thiêng Thánh Thể là gì?

A

Giáo dục Tự Nhiên

Gặp gỡ tình gia đình và tình huynh đệ hiệp nhất

Giúp đoàn viên trở nên hoạt bát, tháo vát: phát triển khả năng ca, vũ, nhạc, kịch

Giáo dục Siêu Nhiên

Hiểu biết Thánh Kinh qua các tiết mục

Chia sẻ cảm nghiệm đức tin qua các tiết mục

194
Q

Các phần chính trong Lửa Thiêng Thánh Thể là gì?
Lửa Thiêng Thánh Thể trong các sa mạc đƣợc chia ra làm ba phần xoay quanh lịch sử ơn Cứu Độ của Thiên Chúa. Mỗi phần đƣợc gắn liền với Ba Ngôi Thiên Chúa.

A

Phần mở đầu: nói về sự sáng tạo của Chúa Cha

Phần trình diễn: Đức Chúa Con là trung tâm điểm và là mẫu ngƣời lý tƣởng cho các em học tập

Phần kết: Xin Chúa Thánh Thần đến và ngự trị trong tâm hồn

195
Q

Kể ra vài yếu tố căn bản trong Lửa Thiêng Thánh Thể

A

Các tiết mục nên đƣợc sắp xếp theo trình tự Kinh Thánh từ Cựu Ƣớc tới Tân Ƣớc

Duy trì ý nghĩa giáo dục, nhất là giáo dục đức Tin.

Mỗi tiết mục phải là một bài học áp dụng trong cuộc sống.

Không xuyên tạc, chế biến hoặc thay đổi văn từ hay các nhân vật trong Kinh Thánh.

Việc hóa trang cũng rất quan trọng cho sự thành công của mỗi tiết mục; tránh việc thay đổi phái tính của diễn viên.

196
Q

Chủ Đề Tiết Mục Lửa Thiêng trong các Sa Mạc Huấn Luyện

A

Chủ đề các tiết mục thƣờng dựa trên khung cảnh Thánh Kinh và mẫu ngƣời lý tƣởng của Sa Mạc Huấn Luyện.

Cấp I

Hành trình Về Đất Hứa (Xh 1 - 15)

Chân dung Chúa Giêsu - Con ngƣời chu toàn trách nhiệm - đƣợc diễn tả qua con ngƣời của Maisen.

Cấp II Ấu

Cánh đồng Bêlem (Luca, đoạn 1 – 2)

Chúa Giêsu đơn sơ

Cấp II Thiếu

Làng Nazareth (Luca 2:22 – 52)

Chúa Giêsu vâng phục

Cấp II Nghĩa

Miền Galilê (Mathêu 5 - 7)

Chúa Giêsu rao giảng Tin Mừng

Cấp II Hiệp

Bữa Tiệc Ly (Mt 26:17–26)

Chúa Giêsu phục vụ

Cấp III

Ngôi Mộ Trống (27:57 - 28:15)

Chúa Giêsu phục sinh

197
Q

Các vai trò chủ yếu trong Lửa Thiêng Thánh Thể là gì?

A

Quàn Trò – Quản Ca – Quản Lửa

198
Q

Diễn Tiến Lửa Thiêng:

A

Khai Mạc

Tập trung tiến về (hay tại chỗ) nơi đốt lửa.

Ý nghĩa của lửa

Lời Chúa

Gọi Lửa

Châm lửa

Chào lửa

Băng reo và bài ca về Lửa Thiêng

Giới thiệu, chào mừng khách

Trình Diễn Các Tiết Mục

Giới thiệu nội dung chính (Không giới thiệu tên các đội hay ngƣời trình diễn)

Chuyển mục (Quản ca làm linh động).

Kết thúc thƣờng bằng “câu Chuyện Tình Thƣơng”

Bế Mạc

Câu Chuyện Tàn Lửa

Mang Lửa Về Tim

199
Q

Sổ Kho là gì? (What is a Spiritual Treasure?)

A

Sổ Kho là cuốn sổ ghi lại những việc làm đạo đức mỗi ngày. (A spiritual treasure is a notebook used to record all goodies daily)

Thích hợp cho ngành Ấu và Thiếu. (it is suitable for seedling and search members.)

200
Q

Tâm Hồn Nhật Ký là gì? (What is a Spiritual Journal?)

A

Viết lại những 1 vài sự việc xẩy ra trong ngày và những cảm nghiệm giúp và nhắc nhở ta thăng tiến mỗi ngày;

Thay thế cho việc ghi Sổ Kho

Thích hợp cho Nghĩa Sĩ, Hiệp Sĩ, Huynh Trƣởng và Trợ Tá.

201
Q

Đặc Tính của Tâm Hồn Nhật Ký là gì?

A

Liên tục

Trung thực

Riêng tƣ

Viết dƣới ánh sáng Phúc Âm

202
Q

Lợi ích của Tâm Hồn Nhật Ký là gì?

A

Giúp kiểm điểm đời sống

Giúp ghi nhớ việc xẩy ra

Phƣơng pháp hóa đời sống tâm hồn qua việc góp nhặt hoa thơm cỏ lạ

Giúp thấy sự hiện diện đầy yêu thƣơng của Chúa trong đời

Giúp cập nhật hóa Đức Kitô nơi ta

Giúp trung thành với quyết tâm

Giúp viết văn giỏi, diễn tả tƣ tƣởng lƣu loát

203
Q

Bó Hoa Thiêng là gì? (What is the Spiritual Bouquet?)

A

Là bó hoa thiêng liêng bao gồm những bông hoa của các việc làm đạo đức ghi trong Sổ Kho đƣợc dâng lên cho Chúa.

204
Q

Chiến Dịch Bó Hoa Thiêng là gì? (What is the Spiritual Bouquet Campaign?)

A

Là Chiến Dịch thi đua làm Bó Hoa Thiêng,

chú trọng vào một việc đạo đức nào đó trong Sổ Kho

hay cho một chủ đích nào đó nhƣ cầu cho Đoàn nhân dịp bổn mạng Đoàn, cầu cho Cha Tuyên Úy nhân dịp mừng sinh nhật hay kỷ niệm thụ phong linh mục hoặc cầu cho sa mạc, v…v….

205
Q

Những điểm quan trọng khi phát động chiến Dịch Bó Hoa Thiêng là gì? (What are the important points whenever we have Spiritual Bouquet Campaign?)

A

Theo dõi

Thúc đẩy

Đúc kết

Khen thƣởng

206
Q

Tại sao Phong Trào áp dụng Chiến Dịch Bó Hoa Thiêng là gì?

A

Để giúp Thiếu Nhi:

Thi đua sống bốn khẩu hiệu: cầu Nguyện, rƣớc Lễ, Hy Sinh, Làm Việc Tông Đồ

Cùng nhau Sống Ngày Thánh Thể.

Cùng nhau nên thánh.

207
Q

Làm sao để phân biệt Viếng Và Chầu? (How can one distinguish between Visitation and Adoration?)

A

Viếng (Visitation): Eucharist not exposed (in the tabernacle)

Chầu (Adoring): Eucharist exposed (in a monstrace) - With benediction (need a priest or deacon)
- Without benediction

208
Q

Phƣơng Cách Đúng Để Đón Nhận Ơn Ích Trong Khi Viếng hay Chầu Thánh Thể - Right ways to receive benefits during Eucharist Visitation or Eucharist Adoration

A

Tin vào sự hiện diện của Chúa Giêsu

Bái gối với lòng thành kính

Tôn thờ

Tận hiến và Dâng hiến tình yêu

Nhận ơn lành

Cầu cho mình và cho kẻ khác

Đọc kinh, lần chuỗi, đọc sách thiêng liêng

Rƣớc lễ thiêng liêng