Bài 6. Phân tích phim sọ nghiêng Flashcards
Giới thiệu phân tích phim sọ nghiêng
- 1895
- 1896
- 1920s
- 1931
- Sau đó…
- 1895, W. Roentgen tìm ra tia X
- 1896, Wilhem Coening và Otto Walkhoff ứng dụng tia X cho R đầu tiên
- 1920s, Van Loon và Hellman là những ng thực hiện ĐO SỌ đầu tiên
- 1931, Broadbent và Hofrath xuất bản phân tích đo sọ đầu tiên
- Sau đó, hàng trăm phân tích đo sọ ra đời như Downs, Steiner, Tweed, Rickett, Sassouni…
Mục đích phân tích phim sọ nghiêng
- Đánh giá đặc điểm và tương quan XƯƠNG hàm trong phức hợp sọ mặt.
- Đánh giá đặc điểm và tương quan RĂNG và XƯƠNG hà trong phức hợp hàm mặt.
- Đánh giá và dự đoán sự tăng trưởng và pt của xương hàm.
- Xđ các bất thường trong phân tích phim, hỗ trợ chẩn đoán và lập KHĐT.
Đánh giá các tương quan trên phim sọ nghiêng
- Tương quan XHT, XHD so vs nền sọ
- Tương quan giữa XHT và XHD
- Tương quan giữa R và xương hàm
- Tương quan R-XOR và mô mềm
Đánh giá và dự đoán tăng trưởng xương hàm
Thực hiện chồng phim để?
- Đánh giá sự thay đổi trong và sau quá trình ĐT.
- Khảo sát và dự đoán sự tăng trưởng và pt của xương hàm.
Giải phẫu, điểm tham chiếu và tracing phim sọ nghiêng
- Xđ điểm tham chiếu (Landmarks)
- Tracing phim sọ nghiêng
- Vẽ đường tham chiếu, mp tham chiếu (reference line and plane)
3 đặc điểm của điểm tham chiếu (Cephalometric Landmarks)
- không biến đổi theo thời gian (not remodel over time) - thể hiện hình dạng sinh học, bao gồm hình dạng, kích thước, vị trí mô mà nó thể hiện (capture biological form) - được định vị rõ ràng và chính xác (be reliably located)
Nền sọ
- Na (nasion) 2. S (sella) 3. Po (anatomic porion) 4. Ba (basion) 5. Or (orbital) 6. Pt (pteigoid) 7. Ptm (pterigomaxillary fissure)
N
- thuộc xương trán
- điểm trước nhất của đường khớp trán mũi
S
- Thuộc xương bướm
- Điểm giữa hố yên xương bướm
Po
- Thuộc xương thái dương
- Điểm cao nhất của lỗ ống tai ngoài
- Sử dụng trong phân tích phim sọ nghiêng
Machine Porion
- Hình ảnh từ định vị tai khi chụp phim
- Không phải landmark
Ba
- thuộc xương chẩm - điểm dưới nhất của bờ trước lỗ chẩm trong mp dọc giữa
Or
- thuộc xương gò má - điểm thấp nhất bờ dưới ổ mắt
Pt
- điểm ở bờ dưới lỗ rotundum - điểm sau nhất trên đường viền khe chân bướm hàm
Ptm
- là vùng thấu quang hình giọt nước, là khe giữa bờ trước cánh xương bướm và mặt sau lồi củ XHT. - điểm cắt phía dưới của bờ trước và sau hình thấu quang
Xương và răng HT
- ANS (anterior nasal spine) 2. PNS (posterior nasal spine) 3. A (point A) 4. Pr ( prosthion, supradentale) 5. U1 (maxillary central incisor) 6. Isi (incision superius incisalis) 7. Isa (incision superius apicalis) 8. U6 (maxillary first molar)
ANS
Đỉnh nhọn của gai mũi trước XHT
PNS
- điểm sau nhất trên đường viền khẩu cái cứng
- điểm cắt giữa thành trước hố chân bướm hàm và sàn mũi
A point
điểm sâu nhất trên đường cong từ ANS đến Prosthion
Pr
điểm dưới và trước nhất của XOR HT
U1
điểm nhô nhất mặt ngoài răng cửa giữa HT
Isi
điểm rìa cắn răng cửa trên nhô nhất
Isa
chóp chân răng cửa HT chìa nhất
U6
đỉnh múi N-G của răng cối lớn thứ nhất HT
Xương hàm dưới
- Id (infradentale) 2. B point 3. Pog (pogonion) 4. Gn (gnathion) 5. Me (menton) 6. 7. Go (gonion) 8. Ar (articulare) 9. Co (condylion)
Id
điểm trên và trước nhất của XOR HD, thường ở gần đường nối men-cement răng cửa dưới
B point
điểm giữa sâu nhất trên đoạn cong giữa infradentale và pogonion
Pog
điểm trước nhất của cằm
Gn
điểm trước nhất và dưới nhất của cằm, nằm giữa Pog và Me
Me
điểm dưới nhất của cằm
Go
điểm giữa bờ sau của góc hàm
Ar
điểm giữa bờ sau của lồi cầu và bờ dưới phần đáy xương chẩm
Co
điểm giữa cao nhất của đầu lồi cầu
Răng hàm dưới
- L1 (mandibular central incisor) 2. Iii (incision inferius incisalis) 3. Iia (incision inferius apicalis) 4. L6 (mandibular first molar) 5. PPocc (posterior point of occlusion)
L1
điểm nhô nhất mặt ngoài răng cửa HD
Iii
rìa cắn răng cửa dưới nhô nhất
Iia
chóp răng cửa dưới nhô nhất
L6
đỉnh múi ngoài gần răng cối lớn thứ nhất hàm dưới
PPocc
điểm cắn khớp phía sau
Điểm tham chiếu mô mềm
Cephalometric Tracing: mục tiêu?
- Giúp thấy rõ đường vẽ mô phỏng từ phim sọ nghiêng —> giúp việc đo đạc và phân tích chính xác.
- Giúp thực hiện chồng phim —> theo dõi hiệu quả ĐT, giúp theo dõi tăng trưởng xương hàm.
Kỹ thuật tracing?
Sử dụng giấy tracing đặt lên phim, sau đó vẽ các đường viền theo 5 phần:
- Nền sọ
- XHT
- XHD
- R
- Mô mềm
Step 1 tracing
Trace PORION and ORBITALE
Step 2 tracing
Trace PTERYGOMAXILLARY FISSURE and NASION
Step 3 tracing
Trace CRANIAL BASE