Art Von Arbeit - Loại Công Việc Flashcards
Was für ein Arbeitstyp sind sie?
Bạn thuộc loại công việc nào?
- Eine stressige Arbeitswoche steht ihnen bevor. Wie starten Sie diese?
-Bei der morgenlichen Teamsitzung verteilen wir die Aufgaben.
- Bis Mittag bereite ich meine Aufgaben erst mal vor.
- Ich starte sofort mit der wichtigsten Aufgabe für diese Woche.
- Ich mache mir eine To-Do-Liste und setze Prioritäten.
- Họ có một tuần làm việc căng thẳng phía trước. Làm thế nào để bạn bắt đầu điều này?
-Tại cuộc họp nhóm buổi sáng, chúng tôi phân công nhiệm vụ.
- Tôi sẽ chuẩn bị nhiệm vụ của mình cho đến giờ ăn trưa.
- Tôi sẽ bắt đầu ngay với nhiệm vụ quan trọng nhất trong tuần này.
- Tôi lập danh sách việc cần làm và đặt ra các ưu tiên.
- Sehen Sie die Fotos von einem Meeting an. In welcher Person erkennen sie sich wieder?
- Xem ảnh từ một cuộc họp. Bạn nhận ra mình ở người nào?
- Ein Dienstleister hat innen kurzfristig abgesagt. Was tun Sie als Nächstes?
- Halb so schlimm - ich übernehmen das selbst und suche mir ein paar Leute zur Unterstützung.
- Gemeinsam mit meinem Team beschliessen wir das weitere Vorgehen.
- Ein neue Dienstleister muss her! Ich erkundige mich nach Empfehlungen und lasse mir dann Angebote schicken.
- Ich ändere den Zeitplan und suche in Ruhe nach einer Anternative.
- Một nhà cung cấp dịch vụ đã hủy bỏ trong thời gian ngắn. Bạn sẽ làm gì tiếp theo?
- Cũng không tệ lắm - tôi sẽ tự mình giải quyết và tìm một vài người hỗ trợ.
- Cùng với nhóm của mình, chúng tôi quyết định cách tiếp tục.
- Cần một nhà cung cấp dịch vụ mới! Tôi yêu cầu các đề xuất và sau đó gửi đề nghị cho tôi.
- Tôi thay đổi lịch trình và bình tĩnh tìm kiếm giải pháp thay thế.
- Sie wollen gerade Feierabend machen und gehen, da braucht ein Kollege ihren Rat. Wie reagieren sie?
- Morgen habe ich einen Termin frei. Dann schilderst du mir das Problem und wir machen einen Plan.
- Das schaffst du schon. Ich habe so etwas auch schon mal erlebt und habe dann…
- Ich habe gerade selbst so viel zu tun und muss jetzt gehen vielleicht fragst du lieber jemand anderen?
- Lass uns doch überlegen, wie wir das Problem gemeinsam lösen können.
- Bạn sắp hoàn thành công việc và rời đi khi đồng nghiệp cần lời khuyên của bạn. Bạn phản ứng thế nào?
- Tôi có một cuộc hẹn trống vào ngày mai. Sau đó, bạn mô tả vấn đề cho tôi và chúng ta sẽ lập kế hoạch.
- Bạn có thể làm được. Tôi đã từng trải qua điều tương tự trước đây và sau đó… - Tôi có quá nhiều việc phải làm và phải đi ngay bây giờ. Có lẽ bạn nên nhờ người khác?
- Hãy cùng nhau suy nghĩ về cách chúng ta có thể giải quyết vấn đề.
- Sie wollen eine Aufgabe erledigen, aber ständig klingelt ihr Telefon.
- Ich schalte das Telefon komplett aus und konzentriere mich auf meine Aufgabe.
- Ein kurzes Gespräch schadet doch nicht, sondern inspiriert mich für die Aufgabe.
- Telefonieren und gleichzeitig etwas anderes machen ist eine effektive Nutzung der Zeit.
- Zuerst kontrolliere ich, wer anruft, und entscheide dann ob ich den Anruf annehme.
- Bạn muốn hoàn thành một công việc nhưng điện thoại lại đổ chuông.
- Tôi tắt điện thoại hoàn toàn và tập trung vào công việc của mình.
- Một cuộc trò chuyện ngắn không gây hại gì mà còn truyền cảm hứng cho tôi thực hiện nhiệm vụ.
- Nói chuyện điện thoại trong khi làm việc khác là cách sử dụng thời gian hiệu quả.
- Đầu tiên tôi kiểm tra xem ai đang gọi và sau đó quyết định có chấp nhận cuộc gọi hay không.
- Wie sieht ihr Arbeitsplatz aus?
- Nơi làm việc của bạn trông như thế nào?
Verschiedene Reaktionen - arbeiten sie zu viert und lesen Sie die Situationsbeschreibung. Wie würden die vier Arbeitstype reagieren?
Các phản ứng khác nhau - làm việc theo nhóm bốn người và đọc mô tả tình huống. Bốn loại công việc sẽ phản ứng thế nào?
Ihr Team soll einen grossen Auftrag von einer neuen Firma erhalten. Die Firma möchte, dass ihre Team in zwei Tagen das Konzept für eine neuen Werbekampagne vorstellt.
Nhóm của bạn sắp nhận được một đơn đặt hàng lớn từ một công ty mới. Công ty muốn nhóm của mình trình bày ý tưởng về một chiến dịch quảng cáo mới trong hai ngày.
ablehnend
kompetent
selbstbewusst
gleichgültig
angespannt
skeptisch
imitieren
sympathisch
gelangweilt
motiviert
offen
nervös
interessiert
unsicher
positiv
Refuse - từ chối
Competent - thành thạo, rành
Self- confident - tự tin
Unconcerned - vô tư lự, không lo lắng
Stressed, tough - căng thẳng
Skeptical, doubtfully - hoài nghi
Imitate, copy - bắt chước
Friendly - thân thiện
Bored - chán
có động lực
mở
lo lắng
thú vị
không chắc chắn
tích cực
die Geste, die Gesten
Welche Gesten werden bei ihnen häufig verwendet?
cử chỉ
Họ thường sử dụng những cử chỉ nào?
imitieren
Warum imitieren wir unser Gegenüber?
Tại sao chúng ta bắt chước đối tác của mình?
der Abstand, die Abstande
Welchen Abstand hält man zu anderen Personen?
khoảng cách
Bạn giữ khoảng cách bao nhiêu với người khác?
Kann man die eigene Körper sprache trainieren?
Bạn có thể rèn luyện ngôn ngữ cơ thể của chính mình không?
Was kommuniziert Körpersprache?
Ngôn ngữ cơ thể truyền đạt điều gì?
unbewusst
Was unterscheidet erlernte Gesten von der unbewussten Körpersprache?
Bất tỉnh, một cách vô thức
Điều gì phân biệt cử chỉ học được với ngôn ngữ cơ thể vô thức?
Welche Körpersignale werden überall verstanden?
Những tín hiệu cơ thể nào được hiểu ở khắp mọi nơi?
Was gilt als höflich bzw. unhöflich?
Thế nào được coi là lịch sự hay thô lỗ?
die Körperhaltung, die Körperhaltung
der Gesichtsausdruck, der Gesichtsausdrucke
Posture- tư thế, dáng điệu
nét mặt
die Bindung, die Bindungen
eine Bindung aufbauen
sự kết nối
xây dựng một trái phiếu
die Stirn runzeln
Frown - nhăn mặt, vẻ khó chịu (nhăn trán)
sich anstarren
stare at each other - nhìn chằm chằm vào nhau
sich vorbeugen
Sich interessiert vorbeugen
to lean forward - nghiêng về phía trước
Nghiêng về phía trước với sự quan tâm.
gestikulieren
gesticulate - khoa tay múa chân