1954 - 1975 Flashcards
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn với nhân dân ta là nhận định chính xác vì:
A. Mỹ tôn trọng các quyền tự do dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược
B. cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành
C. ngay sau ngày kí kết, Mỹ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
B
Nét nổi bật nhất về tình hình ở VN sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là:
A. quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc
B. miền Bắc được hoà bình và đi lên CNXH
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau
D. hai miền không thể tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước
C.
Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho Cách mạng VN là gì?
A. khôi phục kinh tế -xã hội và xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước
B. khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
C. làm Cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam
C.
nhiệm vụ cơ bản và cũng là quan trọng nhất của Cách mạng miền Nam Vn sau năm 1954 là:
A. tiếp tục cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà
B. tiếp tục là Cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH
C. hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên Chủ nghĩa xã hội
D. khôi phục kinh tế và đi lên Chủ nghĩa xã hội
A.
Qua đợt cải cách ruộng đất (1954-1956), miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “tấc đất tấc vàng”
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sx nữa”
C. “Người cày có ruộng”
D. “độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”
C.
Ý phản ánh không đúng về thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là đã
A. đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến
B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của đế quốc và địa chủ phong kiến
C. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D. đưa nông dân lên địa vị làm chủ
B.
Đến cuối năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kq của công cuộc: A. cải tạo xhcn B. cải cách ruộng đất C. khôi phục kinh tế D. cải tạo quan hệ sản xuất
D
Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí và trên 500 xí nghiệp do địa phương quản lí. Đó là kết quả của công cuộc:
A. cải tạo xhcn
B. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kt-xã hội
D. bước đầu phát triển kinh tế
B.
Trong những năm 1954-1960, Cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ:
A. hoàn thành cải cách ruộng đất
B. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội
C. khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh
D. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xhcn
A.
nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Cách mạng miền Bắc sau 1954:
A. hàn gắn vết thương chiến tranh
B. khôi phục kinh tế
C. đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội
D. đấu tranh chống Mỹ Diệm
C.
nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc khi bước đầu phát triển kinh tế xã hội từ 1958-1960 là gì?
A. phát triển kinh tế quốc doanh
B. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
C. xây dựng hợp tác xã
D. cải cách ruộng đất
D.
hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mỹ Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ là: A. đấu tranh vũ trang B. đấu tranh chính trị, hoà bình C. khởi nghĩa giành chính quyền D. dùng bạo lực Cách mạng
C.
điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975 do Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là:
A. tiến hành Cách mạng xhcn ở miền Bắc và Cách mạng ruộng đất ở miền Nam
B. làm Cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và Cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam
C. tiến hành đồng thời 2 chiến lược: Cách mạng xhcn ở miền Bắc và tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C.
Ý phản ánh không đúng nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam những năm 1954-59 là
A. đòi Mỹ Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ 1954
B. đấu tranh bảo vệ hoà bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ
C. giữ gìn và phát triển lực lượng Cách mạng
D. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang vũ trang chống Mỹ Diệm
D.
Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành TWĐ (1-1959) đã họp và đề ra đường lối cho Cách mạng miền Nam là
A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ Diệm
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh ách thống trị của Mỹ Diệm
C. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hoà bình, chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, chờthời cơ sẽ sẵn sàng nổi dậy đánh đổ Mỹ Diệm
D. đẩy mạnh “phong trào hoà bình” trên toàn miền Nam , buộc Mỹ Diệm phải thi hành Hiệp định Giơnevơ
B.
ÝN to lớn của phong trào “Đồng khởi” (59-60) là:
A. đánh dấu bước ngoặt của Cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ Diệm
B. mở rộng vùng giải phóng
C. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN
D. giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Diệm
A.
kết quả lớn nhất củ phong trào “Đồng khởi” là
A. đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 ã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN ra ơời (20-12-1960)
C. giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ
D. làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Diệm
B.
với thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" , quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ? A. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" B. Chiến lược "VIỆT NAM hoá chiến tranh" C. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" D. Chiến lược "chiến tranh đơn phương"
D.
Cho dữ liệu: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" Chiến lược "VIỆT NAM hoá chiến tranh" Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" Chiến lược "chiến tranh đơn phương" sắp xếp theo thứ tự
4312
những chiến thắng làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”:
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành
B. Ấp Bắc, bình giã, an lão, ba gia, đồng xoài
C. ấp bắc, bình giã, vạn tuờng
D. an lão, núi thành, vạn tường
C.
Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam? A. Đồng Xoài (Biên Hoà) B. Ấp Bắc (Mỹ Tho) C. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ba Gia (Quảng Ngãi)
B.
Để thực hiện chiến lược "chiến tranh đb" Mỹ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu: A. Lực lượng quân đội tay sai B. lực lượng quân Mỹ C. lực ượng quân viễn chinh Mỹ D. lực lượng quân Mỹ và quân viễn chinh
A.
Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (61-75) là đều
A. sử dụng quân Mỹ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
B. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ
C. sử dụng quân đội SG làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
D. nhằm âm mưu dùng người việt đánh người việt
B.
Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đb” là
A. dùng “người Việt đánh người việt”
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
C. chống lại lực lượng Cách mạng và nhân dân Việt Nam
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
A.
Chỗ dựa của "chiến tranh đb" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là: A. Hệ thống cố vấn Mỹ B. lực lượng quân đội tay sai C. "ấp chiến lược" D. "Ấp cl" và quân đội tay sai
D
ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống giữa “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đb”:
A. đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhừm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới
B. đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc
C. đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao
D. đều có quân Mỹ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy
D
ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu vầ thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam:
A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hoả lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lươc quân sự mới “tìm diệt”
B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “td” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng”
D. dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là xương sống của chiến lược
D
chiến thắng được coi là "ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam là A. Vạn tường (QNgãi) B. Núi Thành (QNam) C. Trà Bồng (Qngãi) D. Tây Ninh
A
chiến thắng Vạn Tường (QNgãi 8/65) chứng tỏ:
A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
B. lực lượng vũ trang Cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân đồng minh của Mỹ
C. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ”
D. quân đồng minh của Mỹ đã mất khả năng chiến đấu
B